Câu hỏi: Trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ hàng và chủ tàu, phần “điều kiện giao hàng” thường có ghi bên cạnh thuật ngữ của Incoterm một cụm từ “FI.S”, điều đó có nghĩa là “Free in and Stowage”:

304 Lượt xem
30/08/2021
3.5 6 Đánh giá

A. Tức là người vận tải không có trách nhiệm xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu

B. Tức là người vận tải có trách nhiệm xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu

C. Tức là người mua trả chi phí xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu

D. Tức là người bán hàng không có trách nhiệm xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhìn vào một bản hợp đồng mua bán ngoại thương, người ta thường thấy những quy định có liên quan đến thanh toán quốc tế gồm có: đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán, thời gian thanh toán, phương tiện dùng thanh toán và phương thức thanh toán. Trong bốn ý kiến sau đây, ý kiến nào đúng?

A. Có hợp đồng thể hiện đồng tiến tính toán khác với đồng tiền thanh toán

B. Luật quy định hợp đồng phải ghi đồng tiền tính toán là một ngoại tệ, đồng tiền thanh toán là đồng tiền khác

C. Incoterms quy định cụ thể rồi, hai bên chỉ cần chọn một cách quy định nào đó rồi ghi vào hợp đồng thôi

D.  Hợp đồng nào cũng phải ghi hai loại tiền tính toán và tiền thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Thuật ngữ FCA Free Carrier (named place)/Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định rằng:

A. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên ô tô hoặc tàu hỏa của người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận

B. Người bán có trách nhiệm giao hàng cho phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận

C. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận

D. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người mua mà hai bên đã thoả thuận

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Thư tín dụng không thể huỷ ngang (irrevocable letter of credit) thường được sử dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế là:

A. Loại thư tín dụng mà người mua hay ngân hàng người mua có thể tự ý huỷ bỏ, sửa chữa trong thời gian nó có hiệu lực mà không cần phải có sự đồng ý của người bán

B. Loại thư tín dụng mà người mua hay ngân hàng người mua không được tự ý huỷ bỏ, sửa chữa trong thời gian nó có hiệu lực được ghi rõ trên đó hoặc trên văn bản gia hạn

C. Loại thư tín dụng buộc phải có dòng chữ “không thể huỷ ngang” trên đó và người mua cũng không được không có ý định huỷ bỏ

D. Loại thư tín dụng buộc phải có dòng chữ “không thể huỷ bỏ” trên đó và người mua cũng không được không có ý định huỷ bỏ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Mua hàng “CIF afload” được hiểu là mua bán theo điều kiện:

A. Khi ký hợp đồng mua bán hàng đã ở trên tàu

B. Khi kết thúc hợp đồng hàng ở trên tàu

C. Giao hàng như điều kiện CIF landed

D. Khi giao hàng hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất riêng (particular average)", nó được hiểu là:

A. Tổn thất của từng quyền lợi bảo hiểm do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên

B. Tổn thất toàn bộ 100% giá trị một vài lô hàng trên một chuyến tàu cháy, nổ, biến chất hay bị mất cắp

C. Tổn thất toàn bộ số hàng xếp trên một chuyến tàu do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên, con tàu an toàn

D. Tổn thất của tất cả đối tượng bảo hiểm có liên quan do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 1
Thông tin thêm
  • 361 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên