Câu hỏi: Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận (confirmed errevocable L/C) thường được sử dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế là:

194 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Loại thư tín dụng mà người mua hay ngân hàng người mua không được tự ý huỷ bỏ, sửa chữa trong thời gian nó có hiệu lực, đồng thời lại được một ngân hàng mà người bán tín nhiệm, theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng, đứng ra bảo lãnh trả tiền hàng

B. Loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, được chính ngân hàng mở hoặc ngân hàng trả tiền xác nhận với người mua rằng họ đã mở thư tín dụng đó rồi.

C. Loại thư tín dụng có thể huỷ ngang nhưng được người bán hoặc ngân hàng của người bán hay ngân hàng trả tiền xác nhận, cam kết không bao giờ hủy bỏ

D. Loại thư tín dụng có thể huỷ ngang nhưng được người mua hoặc ngân hàng của người mua hay ngân hàng trả tiền xác nhận, cam kết không bao giờ hủy bỏ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thuật ngữ FCA Free Carrier (named place)/Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định rằng:

A. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên ô tô hoặc tàu hỏa của người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận

B. Người bán có trách nhiệm giao hàng cho phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận

C. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận

D. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người mua mà hai bên đã thoả thuận

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board bill of lading) là vận đơn đường biển:

A. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng với đầy đủ nội dung cam kết rằng hàng nhất định sẽ được thực sự xếp lên tàu

B. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã được thuyền trưởng nhận và cam kết xếp lên tàu có tên ghi trên vận đơn

C. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã thực sự xếp lên tàu. Ngày tháng xếp hàng được chỉ rõ

D. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã được thuyền trưởng nhận và cam kết xếp lên tàu thích hợp với hàng đó

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Hợp đồng giao hàng thật (physical transaction, actual transaction, spot transaction) được người mua và người bán ký kết tại Sở giao dịch hàng hoá quốc tế:

A. Trong đó thể hiện việc giao hàng thật là một khả năng thực hiện, nhưng không bắt buộc

B. Trong đó thể hiện việc phải có hàng thật để giao trực tiếp cho người mua, giao ngay hoặc giao sau

C. Trong đó người bán là người thực sự sản xuất ra hàng hóa đó, không phải là thương nhân kinh doanh

D. Đó thực chất là hợp đồng hàng đổi hàng giữa người mua và người bán, ký kết tại sở giao dịch

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Khi giao nhận hàng xuất với tàu biển cần lưu ý các khâu nghiệp vụ:

A. Lập bảng đăng ký hàng chuyên chở; xin sơ đồ xếp hàng (Stowage Plan); nắm vững ngày giờ làm hàng; lấy biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt), vận đơn đường biển rồi bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu

B. Lấy biên lai thuyền phó (Mate,s receipt), vận đơn đường biển, làm bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifesst), bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu, hoàn thiện công tác thuê tàu chở hàng, thanh toán tiền cước

C. Lấy biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt), vận đơn đường biển rồi làm các việc tiếp theo như xin sơ đồ xếp hàng (Stowage plan), bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu

D. Lập bảng đăng ký hàng chuyên chở; xin sơ đồ xếp hàng (Stowage Plan); nắm vững ngày giờ làm hàng; bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu; lấy biên lai thuyền phó (Mate's Receipt), vận đơn đường biển

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 1
Thông tin thêm
  • 361 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên