Câu hỏi: Thuật ngữ FCA Free Carrier (named place)/Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định rằng:
A. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên ô tô hoặc tàu hỏa của người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận
B. Người bán có trách nhiệm giao hàng cho phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận
C. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận
D. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người mua mà hai bên đã thoả thuận
Câu 1: Vận đơn vô danh hay còn gọi là vận đơn xuất trình (Bill of Lading to bearer) nếu được nêu trong hợp đồng ngoại thương thì có nghĩa:
A. Là vận đơn không ghi tên người có quyền nhận hàng mà lại ghi "giao hàng theo lệnh của người mua hàng"
B. Là vận đơn không ghi tên người có quyền nhận hàng, không chỉ ra việc phải giao hàng theo lệnh của ai, bất cứ người nào trong công ty hay tổ chức của người mua có thể nhận hàng
C. Là vận đơn không ghi tên người có quyền nhận hàng, không chỉ ra việc phải giao hàng theo lệnh của ai, bất cứ người nào cầm vận đơn xuất trình cho thuyền trưởng tàu là có thể nhận hàng
D. Là vận đơn không ghi tên người nhận hàng nhưng chỉ ra việc phải giao hàng theo lệnh của ai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board bill of lading) là vận đơn đường biển:
A. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng với đầy đủ nội dung cam kết rằng hàng nhất định sẽ được thực sự xếp lên tàu
B. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã được thuyền trưởng nhận và cam kết xếp lên tàu có tên ghi trên vận đơn
C. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã thực sự xếp lên tàu. Ngày tháng xếp hàng được chỉ rõ
D. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã được thuyền trưởng nhận và cam kết xếp lên tàu thích hợp với hàng đó
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ hàng và chủ tàu, phần “điều kiện giao hàng” thường có ghi bên cạnh thuật ngữ của Incoterm một cụm từ “FI.S”, điều đó có nghĩa là “Free in and Stowage”:
A. Tức là người vận tải không có trách nhiệm xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu
B. Tức là người vận tải có trách nhiệm xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu
C. Tức là người mua trả chi phí xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu
D. Tức là người bán hàng không có trách nhiệm xếp hàng xuống tàu, xếp đặt hàng trong khoang tàu
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Trong Incoterm 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là ) rủi ro hàng hoá đã chuyển từ ngưới bán sang người mua:
A. Khi hàng hoá sẵn sàng giao trên boong tàu tại cảng dỡ hàng
B. Khi hàng hoá được bốc lên boong tàu tại cảng xếp hàng
C. Khi hàng hoá được dỡ khỏi khỏi boong tàu tại cảng dỡ hàng
D. Khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu biển tại cảng xếp hàng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Hối phiểu trả tiền ngay (sight Bill of Exchange; Bill at sight) thường được đề cập trong hợp đồng ngoại thương được hiểu là:
A. Khi ngân hàng của người mua nhận được nhận được hối phiếu đó thì lập tức có trách nhiệm trả tiền cho người bán, sau đó thu lại tiền của người mua
B. Khi người có trách nhiệm trả tiền được ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó thì lập tức có trách nhiệm trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ ngày đó
C. Khi người có trách nhiệm trả tiền được ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó thì lập tức có trách nhiệm trả tiền
D. Khi người có trách nhiệm trả tiền được ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó thì lập tức có trách nhiệm trả tiền sau ngày đó 7 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất toàn bộ (total loss)", nó được hiểu là:
A. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất 100% nhưng còn 100% giá trị sử dụng
B. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm không bị mất cả 100% giá trị hoặc giá trị sử dụng
C. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất 100% giá trị hoặc giá trị sử dụng
D. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất tới 90% giá trị hoặc giá trị sử dụng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 1
- 361 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu có đáp án
- 1.5K
- 186
- 25
-
82 người đang thi
- 1.1K
- 110
- 25
-
54 người đang thi
- 974
- 98
- 25
-
62 người đang thi
- 992
- 75
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận