Câu hỏi:
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được tính theo công thức \({{E}_{n}}=-13,6/{{n}^{2}}\left( eV \right)\,(n=1,2,3,...)\). Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hidro phát ra proton ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. \(0,4350\mu m.\)
B. \(0,6576\mu m.\)
C. \(0,4102\mu m.\)
D. \(0,4861\mu m.\)
Câu 1: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau cùng một lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.
A. \({{q}_{1}}=-6,{{24.10}^{-6}}C,{{q}_{2}}=0,{{45.10}^{-6}}C.\)
B. \({{q}_{1}}=-3,{{40.10}^{-6}}C,{{q}_{2}}=0,{{28.10}^{-6}}C.\)
C. \({{q}_{1}}=-5,{{58.10}^{-6}}C,{{q}_{2}}=0,{{96.10}^{-6}}C.\)
D. \({{q}_{1}}=-4,{{42.10}^{-6}}C,{{q}_{2}}=1,{{25.10}^{-6}}C.\)
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng?
A. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số dao động riêng của mạch.
B. Năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn dây chuyển hóa lẫn nhau.
C. Cứ sau một khoảng thời gian bằng \(\frac{1}{6}\) chu kì dao động, năng lượng điện trường và năng lượng từ trường lại bằng nhau.
D. Năng lượng điện trường cực đại bằng năng lượng từ trừng cực đại.
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng \(14(\Omega )\), điện trở thuần \(R=8(\Omega ),\) tụ điện có dung kháng \(6\left( \Omega \right)\), biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 200 (V). Điện áp hiệu dụng trên đoạn RC là
A. \(250(V).\)
B. \(100(V).\)
C. \(125\sqrt{2}(V).\)
D. \(100\sqrt{2}(V).\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Biết khối lượng của electron \(9,{{1.10}^{-31}}(kg)\) và tốc độ ánh sáng trong chân không \(c={{3.10}^{8}}\left( m/s \right)\). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
A. \(8,{{2.10}^{-14}}J.\)
B. \(1,{{267.10}^{-14}}J.\)
C. \(1,{{267.10}^{-15}}J.\)
D. \(8,{{7.10}^{-16}}J.\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
A. Độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.
B. Độ lớn cực tiểu khi đi qua vị trí cân bằng, luôn cùng chiều với vecto vận tốc.
C. Độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Một con lắc lò xo vật nặng 100g và một lò xo có độ cứng 40N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức với biên độ \({{F}_{o}}\) và tần số \({{f}_{1}}=3,5Hz\) thì biên độ dao động ổn định của hệ là \({{A}_{1}}\). Nếu giữ nguyên biên độ \({{F}_{o}}\) và tăng tần số ngoại lực lên đến giá trị \({{f}_{2}}=6Hz\) thì biên độ dao động ổn định của hệ là \({{A}_{2}}\). So sánh \({{A}_{1}}\) và \({{A}_{2}}\).
A. \({{A}_{1}}={{A}_{2}}.\)
B. \({{A}_{1}}>{{A}_{2}}.\)
C. \({{A}_{1}}<{{A}_{2}}.\)
D. Chưa thể kết luận.
05/11/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Phước Long
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.3K
- 96
- 40
-
94 người đang thi
- 808
- 17
- 40
-
94 người đang thi
- 864
- 10
- 40
-
77 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận