Câu hỏi: Khi đánh giá chất lượng TD người ta thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích nào?

300 Lượt xem
30/08/2021
3.9 10 Đánh giá

A. - Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.

B.  - Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo. - Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích/Dư nợ bị mất trắng. - hay  Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích + Lợi nhuận trước thuế.

C.  - Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo. - Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích/Dư nợ bị mất trắng. - hay  Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích + Lợi nhuận trước thuế. - Phân tích tình hình phân tán rủi ro.

D. - Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?

A. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.

B. Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.

C. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.

D. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Giao dịch tiền tệ tương lai có những đặc điểm gì?

A. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định.

B. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa hoặc không được tiêu chuẩn hóa được thực hiện trên sàn giao dịch.

C. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là cố định.

D. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là không cố định.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?

A. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.

B. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh).

C. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.

D. Cả A, B, C.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?

A. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng.

B. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân.

C. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH.

D. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?

A. Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.

B. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.

C. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi.

D. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng quyền chọn.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?

A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.

B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.

C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 7
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên