Câu hỏi: Hợp đồng tạm nhập tái xuất là:
A. Hợp đồng mua hàng của nước ngoài rồi để đưa hàng đó vào nước mình nhằm phục vụ cho sản xuất, chế biến, tiêu dùng trong nước.
B. Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa mà trước kia đã nhập từ nước ngoài, không qua tái chế biến hay sản xuất gì ở trong nước mình.
C. Hợp đồng mua hàng của nước ngoài rồi xuất khẩu hàng hóa đó.
D. Tất cả đều sai.
Câu 1: Phương pháp xác định phẩm chất của hàng hoá dựa vào hiện trạng của hàng hoá :
A. Người bán giao sản phẩm, không chịu trách nhiệm về phẩm chất của sản phẩm. Đặc điểm của phương pháp này là gía bán không cao.
B. Theo phương pháp này thì HĐ đã được kí nhưng phải có người mua xem hàng & đồng ý thì HĐ mới có hiệu lực. Nếu người mua không đến xem hàng trong thời gia qui định thì quá thời gian đó coi như đồng ý.
C. Áp dụng được cho mọi sản phẩm có khả năng mô tả được ( hình dạng, màu sắc, kích cỡ, công dụng…của sản phẩm).
D. Cả 3 đều sai.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trả trước:
A. Người nhập khẩu trả tiền trước cho người xuất khẩu x ngày kể từ sau ngày kí hợp đồng hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực. Mục đích của loại trả trước này là cấp tín dụng xuất khẩu .
B. Người nhập khẩu trả tiền trước cho người xuất khẩu x ngày trước ngày giao hàng với mục đích đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng nhập khẩu (Performance bond )
C. Cả 2 đều đúng.
D. Cả 2 đều sai.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Việc giao hàng, xếp hàng lên tàu do cảng đảm nhận và chủ hàng chịu chi phí. Nhưng các …nên cử nhân viên giao nhận luôn luôn có mặt tại hiện trường để theo dõi, giám sát, nắm chắc số lượng hàng được xếp xuống tàu và giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh.
A. Người nhận hàng.
B. Chủ hàng.
C. Người gom hàng.
D. Cả 3 đều sai.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nếu gửi hàng bằng đường sắt, người xuất khẩu hoặc giao hàng cho đường sắt (nếu là hàng lẻ) hoặc đăng kí toa xe, bốc hàng lên toa xe rồi giao cho đường sắt (nếu là hàng nguyên toa) và cuối cùng nhận …
A. Bill of Lading.
B. Vận đơn đường sắt.
C. Giấy gửi hàng bằng đường sắt
D. . Cả b và c đều đúng.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: . …: Về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau. Trong đó qui định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ liên quan, bên mua phải thanh toán và nhận hàng.
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
B. Hợp đồng kinh tế.
C. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
D. Cả 3 đều đúng.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:
A. Về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau. Trong đó qui định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ liên quan, bên mua phải thanh toán và nhận hàng.
B. Sự thỏa thuận đạt được giữa hai bên hay nhiều bên đương sự nhằm mục đích tạo ra, thay đổi hoặc triệt tiêu quan hệ giữa các bên.
C. Thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu..về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa…..và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình
D. . Sự thỏa thuận giữa các chủ thề nhằm xác lập, thực hiện và chấm dứt các quan hệ trao đổi hàng hóa.
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm môn quản trị ngoại thương - Phần 1
- 1 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm quan hệ đối ngoại
- 446
- 10
- 60
-
69 người đang thi
- 609
- 14
- 30
-
89 người đang thi
- 540
- 4
- 40
-
73 người đang thi
- 418
- 0
- 50
-
29 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận