Câu hỏi: Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: \(\left\{ \begin{array}{l} \sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t + {a_2}\sum {{t^2}} } \\ \sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2} + {a_2}\sum {{t^3}} } } \\ \sum {y{t^2} = {a_0}\sum {{t^2}} + {a_1}\sum {{t^3} + {a_2}\sum {{t^4}} } } \end{array} \right.\) . Được dùng để tính:
A. y, yt và yt2 của phương trình Parabol
B. a0, a1 và a2 của phương trình Parabol
C. t, t2, t3 và t4 của phương trình Parabol
D. Tất cả câu trên
Câu 1: Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
A. 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
B. 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
C. 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
D. 90% kinh phí nghiên cứu khả thi
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất kinh tế tối thiểu
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Mô hình dự báo cầu: \({y_{(n + L)}} = {y_n} + L\overline \sigma \) là cách dự báo:
A. Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Bằng tốc độ phát triển bình quân
C. Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Bằng hệ số co giãn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
A. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Tốc độ phát triển bình quân
C. Phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Hệ số co giãn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
A. 3 nội dung
B. 4 nội dung
C. 5 nội dung
D. 6 nội dung
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
A. Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
B. Địa điểm thực hiện dự án
C. Sản xuất với công suất nào?
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư - Phần 7
- 3 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận