Câu hỏi: Hãy xác định mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh trong hai năm sử dung tài sản, cho biết số liệu như sau: Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 245 triệu đồng Chi phí vận chuyển: 5 triệu đồng - Tuổi thọ kỹ thuẬT của tài sản: 7 năm - Doanh nghiệp xác định thời gian tính khấu hao tài sản cố định: 5 năm phù hợp với quy định của bộ tài chính)
A. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng
B. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 35 triệu đồng. Mức khẩu hao tài sản cố định năm thứ hai: 35 triệu đồng
C. Móc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 98 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58.8 triệu đồng
D. Múc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58,8 triệu đồng
Câu 1: Theo phương pháp số dư giảm dán, do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của năm cuối cùng giá trị còn lại của tài sản cố định bao giờ cũng còn một số dư nhất định. Để giải quyết vấn đề này, doanh nghiệp phải làm gì?
A. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng phương pháp khấu hao tổng số
B. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng phương pháp số lượmg và khối lượng sản phẩm
C. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính
D. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng một trong hai phương pháp: phương pháp khấu hao tuyến tính hoặc phương pháp khấu hao tổng số đều được
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Đòn bẩy hoạt động(hay còn gọi là đôn bấy kinh doanh) là gì?
A. Chỉ mức độ nợ được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
B. Thế hiện sự thay đổi của tỷ suất vốn chủ sở hữu do có sư thay đổi của lơi nhuận trước lãi vay và thuế
C. chỉ mức độ chi phí cố định mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh của nó
D. Thế hiện sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế do có sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ hay của lượng hàng bán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu sản xuất?
A. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn thành phẩm
B. Vốn sản phẩm dở dang, vốn vẻ chí phí trả trước, vốn bán thành phẩm
C. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm
D. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiến, vốn về chi phí trả trước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu sau đúng, sai, hay chưa đủ thông tin để két luận trong đoạn văn sau: Một doanh nghiệp có chi phí cố định ở mức cao, nếu doanh nghiệp đó chỉ thực hiện tiêu thụ một khối lượng sản phẩm dưới điểm hoà vốn thì doanh nghiệp đó sẽ bị thua lỗ lớn hơn so với doanh nghiệp có chi phí cố định mức thấp hơn (các nhân tố về giá cả, điều kiện thị trường.. vv... không đổi)
A. Chưa đủ thông tin để kết luận lượng
B. Sai
C. Đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Một doanh nghiệp có hệ số đòn bấy kinh doanh bằng 3(DOL=3) ứng với khối lượng tiêu thụ là 100 sản phẩm. Hãy cho biết nghĩa của kết quả này thể hiện diều gì?
A. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1% khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay
B. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1,000 sản phẩm, nếu tăng 1% lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ làm tăng 3% khối lượng tiêu thụ
C. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1% khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% doanh thu
D. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1% doanh thu tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liệu như sau: -Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu thuần là 1.800 triệu đồng - Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng
A. 300 triệu đồng
B. -300 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. - 270 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 457
- 11
- 40
-
70 người đang thi
- 412
- 5
- 40
-
57 người đang thi
- 352
- 3
- 40
-
59 người đang thi
- 419
- 4
- 40
-
92 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận