Câu hỏi: Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngắn hạn đưa về nhập quỹ tiền mặt 100.000, trả nợ cho người bán 100.000:
A. Nợ TK. TM (111): 200.000 - Có TK. TGNH (112): 200.000
B. Nợ TK. TM (111): 100.000 - Có TK PTCNB (331): 100.000 - Có TK. VNH (311): 200.000
C. Nợ TK. TM (111): 200.000 - Có TK. VDH (341): 200.000
D. Nợ TK. TGNH (112): 200.000 - Có TK. PTCNB (331): 200.000
Câu 1: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn khi theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi người bán chuyển hàng đến, hàng được nhập kho, kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 1561; Nợ TK 1331/ Có TK 331
B. Nợ TK 1561; Nợ TK 153 (chi tiết bao bì)/ Có TK 131
C. Nợ TK 1562; Nợ TK 153 (chi tiết bao bì); Nợ TK 1331/ Có TK 131
D. Nợ TK 1561; Nợ TK 153 (chi tiết bao bì); Nợ TK 1331/ Có TK 331
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp thương mại B kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có giá trị mua không bao gồm thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%; Do mua với khối lượng lớn nên Công ty được hưởng chiết khấu theo thoả thuận là 5% tính trên trị giá của lô hàng. Hãy xác định trị giá thực tế của lô hàng:
A. 100 triệu đồng
B. 110 triệu đồng
C. 95 triệu đồng
D. 90 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp kế toán bán hàng đại lí, taị bên giao đại lí, khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lí. Kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 131 (chi tiết đại lí)/ Có TK 1561
B. Nợ TK 632/ Có TK 1561
C. Nợ TK 131 (chi tiết đại lí)/ Có TK 5111
D. Nợ TK 157/ Có TK 1561
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháo khấu trừ. Khi bên nhận đại lí thông báo nhận được hàng và chấp nhận nợ, kế toán phản ánh trị giá mua của hàng bán ra và kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 632/ Có TK 5111
B. Nợ Tk 632/ Có TK 1561 chi tiết quầy hàng
C. Nợ TK 632/ CÓ TK 157
D. Nợ TK 632/ Có TK 131
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ. Trường hợp DN ứng trước tiền hàng cho người bán, khi xuất tiền để tạm ứng trước cho bên bán kế toán ghi như thế nào?
A. Nợ TK 331/ Có TK 141
B. Nợ TK 131/ Có TK 111,112…
C. Nợ TK 331/ Có TK 111,112…
D. Nợ TK 131/ Có TK 141
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi xác định được hoa hồng phải trả cho đại lí trừ vào nợ phải thu, kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 642/ Có TK 131
B. Nợ TK 641/ Có TK 131
C. Nợ TK 641/ Có TK 331
D. Nợ TK 641/ Có TK 111,112
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 13
- 2 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 645
- 46
- 30
-
52 người đang thi
- 498
- 25
- 30
-
22 người đang thi
- 477
- 13
- 30
-
35 người đang thi
- 452
- 13
- 30
-
28 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận