Câu hỏi: Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:
A. Phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu.
C. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu.
D. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.
Câu 1: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: ![]()
A. 38 triệu đ; 48 triệu đ.
B. 40 triệu đ; 60 triệu đ.
C. 48 triệu đ; 72 triệu đ.
D. 40 triệu đ; 80 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu:
A. Khi tàu chở hàng nhập khẩu cập cảng đầu tiên của Việt Nam hoặc khi hàng xuất khẩu đã được đưa lên tàu.
B. Thời điểm hợp đồng ngoại thương được ký kết.
C. Thời điểm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
D. Thời điểm kê khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu với cơ quan hải quan.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:
A. 30 ngày.
B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.
C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.
D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.200 kg
B. 5.200 –(5.200*2%)=5.096 kg
C. 5.000 kg
D. 5.200 + (5.200*2%)=5.304 kg.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 100 triệu đ
B. 110 triệu đ.
C. 121 triệu đ.
D. Được miễn thuế xuất khẩu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.000 kg.
B. 4.500 kg.
C. Số khác
D. Do cơ quan hải quan quyết định.
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 436
- 1
- 30
-
28 người đang thi
- 296
- 0
- 30
-
77 người đang thi
- 214
- 0
- 30
-
62 người đang thi
- 265
- 0
- 30
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận