Câu hỏi: Hai yếu tố quan trọng của nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là:

192 Lượt xem
30/08/2021
4.0 10 Đánh giá

A. Tác động và nghiên cứu

B. Tác động và phân tích

C. Tác động và theo dõi

D. Tác động và chia sẻ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Quy trình tổ chuyên môn thực hiện một nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng theo thứ tự là:

A. Xác định vấn đề nghiên cứu, phát hiện thực trạng, triển khai nghiên cứu, nghiệm thu, đánh giá đề tài, ứng dụng vào thực tiễn, báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả

B. Xác định vấn đề nghiên cứu, phát hiện thực trạng, triển khai nghiên cứu, báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả, nghiệm thu, đánh giá đề tài, ứng dụng vào thực tiễn

C. Phát hiện thực trạng, xác định vấn đề nghiên cứu, triển khai nghiên cứu, báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả, nghiệm thu, đánh giá đề tài, ứng dụng vào thực tiễn

D. Phát hiện thực trạng, triển khai nghiên cứu, xác định vấn đề nghiên cứu, báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả, nghiệm thu, đánh giá đề tài, ứng dụng vào thực tiễn

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Sinh hoạt chuyên môn về nội dung bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở được tổ chức ở cấp trường, cấp cụm với quy trình như sau:

A. Bước 1: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 3: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng Bước 4: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy

B. Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 3: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng Bước 4: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy

C. Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng Bước 3: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 4: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy

D. Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 3: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy Bước 4: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:

A. Chỉ có nghiên cứu định tính

B. Chỉ có nghiên cứu định lượng

C. Có nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng

D. Tất cả đáp án trên đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng có ý nghĩa:

A. Giúp giáo viên phân tích, tìm hiểu thực tế, tìm các biện pháp tác động nhằm thay đổi hiện trạng, phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tự hoàn thiện mình

B. Giúp giáo viên phân tích, tìm hiểu thực tế, tìm các biện pháp tác động nhằm thay đổi hiện trạng, nâng cao chất lượng dạy học, đồng thời phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tự hoàn thiện mình

C. Giúp giáo viên phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tự hoàn thiện mình

D. Giúp giáo viên phân tích, tìm hiểu thực tế, tìm các biện pháp tác động nhằm thay đổi hiện trạng, nâng cao chất lượng dạy học

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Người được phân công tập huấn triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở là:

A. Hiệu trưởng

B. Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn

C. Tổ trưởng chuyên môn

D. Người có kinh nghiệm trong khai thác công cụ trực tuyến

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Khi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở, việc đề xuất tài liệu, cách triển khai tài liệu là nhiệm vụ của:

A. Hiệu trưởng

B. Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn

C. Tổ trưởng chuyên môn

D. Giáo viên trao đổi chuyên môn trong tổ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT có đáp án - Phần 3
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm