Câu hỏi:
Hai điện trở \({{R}_{1}},{{R}_{2}}\left( {{R}_{1}}>{{R}_{2}} \right)\) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế \(U=12V.\) Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W ; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R1 , R2 bằng
A. \({{R}_{\text{t}}}=24\Omega ;{{R}_{2}}=12\Omega \)
B. \({{R}_{1}}=2,4\Omega ;{{R}_{2}}=1,2\Omega \)
C. \({{R}_{1}}=240\Omega ;{{R}_{2}}=120\Omega \)
D. \({{R}_{1}}=8\Omega ;{{R}_{2}}=6\Omega \)
Câu 1: Nhận định nào dưới đây về dao động cưỡng bức là không đúng?
A. Để dao động trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng vào con lắc dao động một ngoại lực không đổi.
B. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì đầu dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn.
C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số ngoại lực tuần hoàn.
D. Sau một thời gian dao động chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Tìm phát biểu sai về điện trường
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B là TA và \({{T}_{B}}=2{{T}_{A}}.\) Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian \(t=4{{T}_{A}}\) , thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là.
A. 4
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{5}{4}\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng \(x=A\cos (2\omega t+\varphi )\) vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A. \({{v}_{\text{max }}}=2A\omega \)
B. \({{v}_{max}}={{A}^{2}}\omega \)
C. \({{v}_{\text{max }}}=A\omega \)
D. \({{v}_{\max }}=A{{\omega }^{2}}\)
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cdot \cos (100\pi t)V\) vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }H\) và điện trở \(r=100\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là:
A. \(i=2\sqrt{2}\cdot \cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\)
B. \(i=2\cdot \cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\)
C. \(i=2.\sqrt{2}\cdot \cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)
D. \(i=2.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Dòng điện \(i=2\sqrt{2},\cos (100\pi t)(A)\) có giá trị hiệu dụng bằng:
A. \(2\sqrt{2}A\)
B. \(\sqrt{2}A\)
C. \(2A\)
D. \(1A\)
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Chuyên Lào Cai
- 10 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận