Câu hỏi: Glucose niệu:

169 Lượt xem
30/08/2021
3.5 6 Đánh giá

A. Có giá trị cao để theo dõi điều trị

B. Ít giá trị trong theo dõi điều trị đái tháo đường

C. Không có giá trị khi tiểu ít

D. Có giá trị khi tiểu nhiều

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như:

A. Kháng thể kích thích thụ thể TSH (đặc hiệu của bệnh Basedow)

B. Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp (TPO)

C. Kháng thể kháng thyroglobulin (Tg)

D. Tất cả các thành phần trên

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Biểu hiện thần kinh giao cảm:

A. Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu

B. Tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu

C. Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu

D. A và B đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Chỉ định sulfamid hạ đường huyết đói với đái tháo đường:

A. Typ 1

B. Typ 2 có thể trọng bình thường

C. Thai nghén

D. Typ Z

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Hôn mê nhiễm toan ceton:

A. Do thiếu insulin trầm trọng

B. Có glucose huyết tăng

C. Ceton niệu dương tính

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Thuốc Rosiglitazone:

A. Làm tăng glucose huyết

B. Làm tăng HbA1C

C. Làm tăng Cholesterol

D. Tăng cường tác dụng của insulin tại các mô

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trong điều trị Đái tháo đường, để duy trì thể trọng cần cho tiết thực:

A. 10 Kcalo/Kg/ngày.

B. 20 Kcalo/Kg/ngày.

C. 30 Kcalo/Kg/ngày.

D. 40 Kcalo/Kg/ngày.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 37
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên