Câu hỏi: Tỷ lệ Đái tháo đường ở Huế năm 1992 là:
A. 1,1%
B. 0,96%
C. 2,52%
D. 5%
Câu 1: Nhóm thuốc ức chế tổng hợp hormone giáp:
A. Carbimarole (neomercazole)
B. Propylthiouracil (PTU)
C. Benzylthiouracil (BTU)
D. Tất cả các loại trên
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường:
A. Toan ceton
B. Quá ưu trương
C. Toan acid lactic
D. Tất cả các ý trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
A. Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.
B. Giảm dung nạp glucose lâu dài.
C. Thường tử vong.
D. Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm:
A. run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơ thực quản
B. dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ
C. rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm
D. Tất cả đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Biểu hiện thần kinh giao cảm:
A. Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu
B. Tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu
C. Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu
D. A và B đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 37
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 593
- 12
- 45
-
28 người đang thi
- 612
- 4
- 45
-
87 người đang thi
- 484
- 3
- 45
-
53 người đang thi
- 552
- 3
- 45
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận