Câu hỏi: Tỷ lệ Đái tháo đường ở Huế năm 1992 là:

174 Lượt xem
30/08/2021
3.6 7 Đánh giá

A. 1,1%

B. 0,96%

C. 2,52%

D. 5%

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhóm thuốc ức chế tổng hợp hormone giáp:

A. Carbimarole (neomercazole)

B. Propylthiouracil (PTU)

C. Benzylthiouracil (BTU)

D. Tất cả các loại trên

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 2: Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường:

A. Toan ceton

B. Quá ưu trương

C. Toan acid lactic

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:

A. Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.

B. Giảm dung nạp glucose lâu dài.

C. Thường tử vong.

D. Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm:

A. run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơ thực quản

B. dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ

C. rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm

D. Tất cả đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Biểu hiện thần kinh giao cảm:

A. Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu

B. Tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu

C. Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu

D. A và B đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 37
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên