Câu hỏi: Giá gốc của hàng sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
A. Hàng tồn kho cuối kỳ
B. Chi phí hàng hóa đã mua
C. Chi phí hàng hóa đã bán
D. Tất cả những điều trên
Câu 1: Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:
A. Kiểm toán, hoạch định thuế và tư vấn quản trị
B. Kiểm toán, lập dự toán và tư vấn quản trị
C. Kiểm toán, lập dự toán và tính toán chi phí
D. Kiểm toán nội bộ, lập dự toán, và tư vấn quản trị
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ với đơn giá 91.000đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80.000đ/công cụ. Tồn kho cuối kỳ sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính là:
A. 91.000
B. 80.000
C. 18.200
D. 16.000
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Lợi nhuận gộp có được khi:
A. Chi phí hoạt động nhỏ hơn doanh thu thuần
B. Doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí hoạt động
C. Doanh thu bán hàng lớn hơn giá vốn bán hàng
D. Chi phí hoạt động lớn hơn giá vốn bán hàng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?
A. Nhận biết
B. Sự thẩm tra
C. Ghi nhận
D. Cung cấp thông tin
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?
A. Hàng hóa được vận chuyển để bán cho một công ty khác
B. Hàng hóa đang đi đường từ một công ty khác được vận chuyển theo giá FOB điểm đến
C. Không có câu nào ở trên
D. Hàng hóa giữ lại để gửi bán từ một công ty khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
A. Lúc đầu tài sản phải được ghi theo giá vốn và được điều chỉnh khi giá thị trường thay đổi
B. Các hoạt động của một thực thể phải được tách bạch với chủ sở hữu
C. Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
D. Chỉ ghi các nghiệp vụ có thể được biểu hiện bằng tiền vào sổ sách kế toán
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 2
- 19 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận