Câu hỏi: Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
A. Chiết khấu bán hàng
B. Hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán
C. Cả a và b
D. a và b đều không đúng
Câu 1: Công ty Chưng Hương có các dữ liệu sau (đvt 1.000đ):
A. 990.000
B. 1.080.000
C. 1.130.000
D. 1.170.000
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
A. Chỉ cần một bút toán để ghi nhận giá vốn hàng bán và xuất hàng tồn kho
B. Chỉ cần một bút toán ghi nhận tiền mặt và doanh thu bán hàng
C. Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và doanh thu (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và hàng tồn kho
D. Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và hàng tồn kho (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và doanh thu bán hàng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán giá trị hàng mua sẽ được ghi:
A. Nợ TK Hàng tồn kho
B. Nợ TK Mua hàng
C. Nợ TK Hàng mua trả lại
D. Nợ TK Chi phí vận chuyển
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khoản mục nào dưới đây xuất hiện ở cả báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một bước và nhiều bước:
A. Hàng tồn kho
B. Thu nhập từ hoạt động
C. Lợi nhuận gộp
D. Giá vốn bán hàng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
A. 7.000.000đ
B. 6.860.000đ
C. 6.850.000đ
D. 6.500.000đ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu là:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh
B. Báo cáo vốn chủ sở hữu
C. Bảng cân đối kế toán
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 2
- 19 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận