Câu hỏi: Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu đã được Hội đồng xử lý, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thường, kế toán ghi:
A. Nợ TK 138(8), 334/ Có TK 152, 153
B. Nợ TK 183(8), 334/ Có TK 338
C. Nợ TK 138(8), 334 / Có TK 138(1)
D. Nợ TK 183(1) / Có TK 183(8), 334
Câu 1: Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa đã được Hội đồng xử lý ghi tăng vốn và ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi:
A. Nợ TK 411; Nợ TK 642 / Có TK 338(1)
B. Nợ TK 183(1) / Có TK 411, 642
C. Nợ TK 411, 642/ Có TK 183(1)
D. Nợ TK 338(1) / Có TK 411, 642
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Đơn vị tiến hành đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:
A. Nhà nước có quyết định đánh giá lại
B. Đầu kỳ kế toán
C. Cuối kỳ kế toán
D. Tất cả các trường hợp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Đơn vị đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng do XDCB hoàn thành bàn giao (Đơn vị XDCB hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh):
A. Nợ TK 211/ Có TK 441
B. Nợ TK 211/ Có TK 154
C. Nợ TK 211/ Có TK 241
D. Nợ TK 211/ Có TK 214
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ, kế toán kết chuyển nguồn vốn như sau:
A. Nợ TK 441, 414/ Có TK 211
B. Nợ TK 441, 414/ Có TK 411
C. Nợ TK 411/ Có TK 414, 441
D. Nợ TK 211/ Có TK 411
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Để nhận biết được TSCĐ hữu hình, cần các yếu tố nào:
A. Tính có thể xác định được
B. Khả năng kiểm soát
C. Lợi ích kinh tế tương lai
D. Tất cả các yếu tố
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch tăng thêm, kế toán ghi:
A. Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)
B. Nợ TK 152, 153/ Có TK 411, 642
C. Nợ TK 412/ Có TK 152, 153
D. Nợ TK 152, 153 / Có TK 412
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán doanh nghiệp - Phần 7
- 2 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận