Câu hỏi: Đối tượng nào sau đây không có tư cách trở thành thành viên của công ty :
A. Chi tiền để mua tài sản cho công ty
B. Góp vốn để thành lập công ty
C. Mua phần góp vốn của thành viên công ty
D. Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thành viên hợp danh không được làm chủ DNTN.
B. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
C. Thành viên góp vốn có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty.
D. Thành viên góp vốn được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên gồm bao nhiêu thành viên:
A. Từ 2 đến 11 người
B. Từ 2 đến 50 người
C. Từ 2 đến 100 người
D. Không giới hạn
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong công ty cổ phần, trong khoảng bao nhiêu người thì phải thành lập ban kiểm soát :
A. Từ 2-4 người.
B. Từ 5-7 người.
C. Từ 8-11 người.
D. Từ 12 người trở lên
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Có bao nhiêu loại công ty theo luật doanh nghiệp Việt Nam:
A. Có 5 loại: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty trách nhiện hữu hạn 1 thành viên, công ty hợp danh, nhóm công ty
B. Có 2 loại: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Có 3 loại: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh
D. Có 4 loại: doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cổ phần nào trong công ty cổ phần không được chuyển nhượng trong trường hợp thông thường
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
D. Cổ phần ưu đãi cổ tức
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Đối với công ty Cổ Phần, cổ đông phổ thông phải thanh toán đủ số cổ phần cam kết trong thời hạn :
A. 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
B. 60 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
C. 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
D. 120 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm luật kinh tế - phần công ty - Phần 2
- 10 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận