Câu hỏi:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
A. 89,1 triệu đ
B. 86,7 triệu đ.
C. 88 triệu đ.
D. 90 triệu đ.
Câu 1: Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng tạm nhập -tái xuất.
B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
D. Không có cơ sở để trả lời.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu chếxuất với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được miễn thuế xuất khẩu.
C. 100 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9 USD/sp (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 1 USD/sp. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
A. 360 triệu đ.
B. 380 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 340 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/sp (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 22,88 triệu đ.
B. 22 triệu đ.
C. Được miễn thuế xuất khẩu.
D. Không phải nộp thuế xuất khẩu.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:
A. Phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu.
C. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu.
D. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.000 kg.
B. 4.500 kg.
C. Số khác
D. Do cơ quan hải quan quyết định.
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 436
- 1
- 30
-
23 người đang thi
- 296
- 0
- 30
-
27 người đang thi
- 214
- 0
- 30
-
92 người đang thi
- 265
- 0
- 30
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận