Câu hỏi: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, có dung sai ± 5%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 2.000 SP.
B. 1.900 SP.
C. 1.800 SP.
D. Căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán để xác định.
Câu 1: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.200 kg
B. 5.200 –(5.200*2%)=5.096 kg
C. 5.000 kg
D. 5.200 + (5.200*2%)=5.304 kg.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:
A. 30 ngày.
B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.
C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.
D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
A. 2.000 triệu đ.
B. 1.800 triệu đ.
C. 2.200 triệu đ
D. 2.020 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:
A. Phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu.
C. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu.
D. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 100 triệu đ
B. 110 triệu đ.
C. 121 triệu đ.
D. Được miễn thuế xuất khẩu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thực tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:
A. 9.800 kg.
B. 9.800 kg –(9.800 kg x5%).
C. 10.000 kg.
D. Không đủ cơ sở để xác định.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 503
- 2
- 30
-
68 người đang thi
- 352
- 1
- 30
-
67 người đang thi
- 276
- 1
- 30
-
83 người đang thi
- 761
- 32
- 30
-
69 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận