Câu hỏi: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN bán cho người mua với khối lượng lớn, bên mua đã thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp đồng ý cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, kế toán ghi định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 521/ Có TK 111,112,131
B. Nợ TK 5111/ Có TK 521
C. Nợ TK 521; Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,131
D. Nợ TK 521; Nợ TK 3331/ Có TK 111,112,131
Câu 1: Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngắn hạn 70.000 chuyển tiền vào TK tiền gửi để mua NL, VL 30.000, nhập quỹ tiền mặt để trả lương cho người lao động:
A. Nợ TK. TGNH (112): 70.000 - Nợ TK. TM (111): 30.000 - Có TK. VNH (311): 100.000
B. Nợ TK. VNH (311): 100.000 - Có TK TM (111): 30.000 - Có TK.TGNH (112): 70.000
C. Nợ TK. NL, VL (152): 70.000 - Nợ TK. PTNLĐ (334): 30.000 - Có TK. PTCNB (331): 100.000
D. Nợ TK. NL, VL (152): 100.000 - Có TK. VNH (311): 100.000
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo hình thức bán hàng trả góp, định kì kế toán phản ánh và kết chuyển doanh thu của số lãi trả chậm, trả góp theo bút toán nào?
A. Nợ TK 3387/ Có TK 5111
B. Nợ TK 1311/ Có TK 515
C. Nợ TK 131/ Có TK 5111
D. Nợ TK 2287/ Có TK 515
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp thương mại B kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có giá trị mua không bao gồm thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%; Do mua với khối lượng lớn nên Công ty được hưởng chiết khấu theo thoả thuận là 5% tính trên trị giá của lô hàng. Hãy xác định trị giá thực tế của lô hàng:
A. 100 triệu đồng
B. 110 triệu đồng
C. 95 triệu đồng
D. 90 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN mua hàng, khi phát sinh chi phí vận chuyển bốc xếp, lưu kho bãi v.v.. kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 156; Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,331…
B. Nợ TK 1561; Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,331…
C. Nợ TK 1562; Nợ TK 3331/ Có TK 331
D. Nợ TK 1562; Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,331…
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN bán hàng không đảm bảo qui cách, phẩm chất, bên bán đồng ý giảm giá hàng bán cho người mua. Khi phát sinh giảm giá hàng bán, kế toán ghi định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 532; Nợ TK 3331/ Có TK 111,112,131
B. Nợ TK 532/ Có TK 1561; Có TK 1331
C. Nợ TK 532; Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,131
D. Nợ TK 532; Nợ TK 3331/ Có TK 1561
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bán lẻ hàng hoá, căn cứ bảng kê bán hàng, kế toán phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và ghi sổ như thế nào?
A. Nợ TK 111,112,113/ Có TK 1561; Có TK 3331
B. Nợ TK 111,112,113/ Có TK 5111; Có TK 1331
C. Nợ TK 111,112,131/ Có TK 5111; Có TK 3331
D. Nợ TK 111,112,113/ Có TK 5111; Có TK 3331
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 13
- 2 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 736
- 46
- 30
-
92 người đang thi
- 538
- 25
- 30
-
76 người đang thi
- 520
- 13
- 30
-
42 người đang thi
- 492
- 13
- 30
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận