Câu hỏi: Doanh nghiệp gửi tới Ngân hàng bốn liên UNC. NH sử dụng như thế nào?
A. 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
B. Lưu 1 liên, gửi cho người thụ hưởng 3 liên
C. Lưu 2 liên, 1 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 1 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
D. 1 liên hạch toán bên Nợ, 1 liên hạch toán bên Có, 1 liên báo Nợ, 1 liên báo Có
Câu 1: Theo phạm vi nghiệp vụ người ta chia NHTM thành những loại nào?
A. NH Công thương, Ngoại thương, Nông nghiệp
B. NH bán buôn, NH bán lẻ
C. NH quốc doanh, NH cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
D. NH đa năng, NH chuyên môn hóa
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Ngân hàng Công thương Thái Bình nhận được một giấy báo Có liên hàng kèm hai liên UNC gửi tới, nhưng nội dung là cảng Hải Phòng trả tiền cho cho công ty Thép Thái nguyên tài khoản tại NHCT Thái Nguyên. NHCT Thái Bình xử lý như thế nào?
A. Chuyển tiếp toàn bộ chứng từ đến NHCT Thái Nguyên.
B. Lập 3 liên giấy báo liên hàng, 1 liên hạch toán liên hàng đi, 1 liên gửi đi NHCT Thái Nguyên cùng với 2 liên UNC đã nhận được, 1 liên gửi trung tâm kiểm soát đối chiếu.
C. Trả lại toàn bộ chứng từ cho NH Hải phòng, nơi đã gửi các chứng từ đi.
D. Lập 3 liên giấy báo liên hàng gửi NHCT Thái Nguyên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Muốn thanh toán theo thể thức mở thư tín dụng, đơn vị mua hàng phải viết 6 liên giấy mở thư tín dụng để nộp vào ngân hàng phục vụ mình. Ngân hàng này sử dụng 6 liên này như thế nào?
A. 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
B. 1 liên ghi Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
C. 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có TK ký quỹ đảm bảo thanh toán, 3 liên gửi ngân hàng bên bán
D. 1 liên ghi Nợ, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có cho người bán, 2 liên gửi ngân hàng bên bán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 100.000.000đ
B. Nợ TK 4232: 102.700.000đ
C. Có TK 4232: 100.000.000đ
D. Có TK 4232: 102.700.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hạch toán "phân tích" là gì?
A. Là hạch toán theo các tài khoản chi tiết
B. Là phân tích sổ tài khoản chi tiết
C. Là hạch toán để phân tích
D. Là phân tích số liệu thanh toán
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Sơ đồ thanh toán ủy nhiệm thu khác ngân hàng: 
A. (1) Gửi UNT; (2), (3), (4) làm thủ tục thanh toán; (5) báo Có
B. (1) Giao hàng; (2) Nộp UNT; (3) NH chuyển UNT cho nhau; (4a) Trích TK; (4b) Thanh toán; (5) Ghi Có, báo Có
C. (1) Giao hàng; (2) Gửi UNT; (3), (4a), (4b), (5) Làm thủ tục thanh toán
D. (1) Giao hàng; (2) Nộp UNT; (3), (4a) Thanh toán; (4b), (5) Ghi Có, báo Có
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 2
- 34 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
57 người đang thi
- 871
- 40
- 25
-
94 người đang thi
- 539
- 26
- 25
-
20 người đang thi
- 453
- 14
- 25
-
14 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận