Câu hỏi: Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk =  100 -120  km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?

169 Lượt xem
30/08/2021
3.4 5 Đánh giá

A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0 

B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2 

C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5 

D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khi thiết kế mặt đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục nào để tính toán trong các phương án sau?

A. Tải trọng trục 12.000 daN 

B. Tải trọng trục 10.000 daN 

C. Tải trọng trục 9.500 daN 

D. Tải trọng trục  8.000 daN

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Kết cấu kiến trúc tầng trên đường sắt đô thị bao gồm những loại nào?

A. Kiến trúc tầng trên có đá ba lát 

B. Kiến trúc tầng trên có ray liên kết trực tiếp với tà vẹt đặt trên nền bê tông 

C. Kiến trúc tầng trên dùng tấm bê tông (thay cho lớp đá ba lát) 

D. Cả ba đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Tại sao vỏ hầm của đường hầm thi công theo phương pháp công nghệ NATM thường có chiều dày không đổi?

A. Nội lực trên các mặt cắt dọc theo chu vi vỏ hầm như nhau. 

B. Vì mục đích để cho đường tim của kết cấu vỏ hầm luôn cùng dạng với đường cong khuôn hầm. 

C. Vì chiều dày vỏ hầm được chọn là nhỏ nhất theo cấu tạo. 

D. Để dễ kiểm soát trong quá trình thi công

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Những tải trọng theo phương dọc cầu tác dụng lên lên những trụ nằm  trong phạm vi nhịp thông thuyền gồm những loại nào?

A. Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS và lực va tầu CV. 

B. Lực hãm xe BR, lực ma sát , lực gió ( dọc) WL+WS và 50% lực va  tầu CV. 

C. Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS . 

D. Lực hãm xe BR và lực va tầu CV. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên