Câu hỏi: Vì sao nói chỉ số RQD được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa chất của khối đá?
A. Vì RQD đặc trưng cho tính chất nứt nẻ của khối đá.
B. Vì thông qua RQD để đánh giá độ bền của khối đá.
C. Vì sử dụng RQD để phân loại địa chất khối đá.
D. Vì người ta sử dụng chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá.
Câu 1: Công cụ dùng để biểu diễn hệ thống khe nứt của khối đá trong báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực đường hầm là gì?
A. Đồ thị hoa hồng
B. Đồ thị Xavarenxki
C. Đồ thị vòng tròn lớn
D. Một trong ba loại trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Những tải trọng theo phương dọc cầu tác dụng lên lên những trụ nằm trong phạm vi nhịp thông thuyền gồm những loại nào?
A. Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS và lực va tầu CV.
B. Lực hãm xe BR, lực ma sát , lực gió ( dọc) WL+WS và 50% lực va tầu CV.
C. Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS .
D. Lực hãm xe BR và lực va tầu CV.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Kết cấu kiến trúc tầng trên đường sắt đô thị bao gồm những loại nào?
A. Kiến trúc tầng trên có đá ba lát
B. Kiến trúc tầng trên có ray liên kết trực tiếp với tà vẹt đặt trên nền bê tông
C. Kiến trúc tầng trên dùng tấm bê tông (thay cho lớp đá ba lát)
D. Cả ba đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Yêu cầu về chiều dài ke ga thiết kế trên tuyến đường sắt đô thị?
A. Phải lớn hơn chiều dài của đoàn tàu lớn nhất chạy trên tuyến đó
B. Phải lớn hơn hoặc bằng chiều dài của đoàn tàu ngắn nhất cộng với 10m
C. Căn cứ theo số lượng hành khách lớn nhất vào giờ cao điểm
D. Phụ thuộc vào mật độ chạy tàu trên tuyến
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Với năng lực chuyên chở là 25000 người/giờ/hướng thì tuyến đường sắt đô thị thuộc cấp kỹ thuật nào sau đây?
A. Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn
B. Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng trung bình
C. Các loại đường sắt đô thị khác
D. Không thuộc cấp nào trong ba cấp kỹ thuật trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Vì sao các tính toán trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM lại dựa trên phương pháp phân loại địa chất RMR?
A. Phương pháp RMR cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững.
B. Do thông qua chỉ số RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ.
C. Phương pháp RMR chỉ dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo.
D. Phương pháp RMR cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 5
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông có đáp án
- 418
- 0
- 25
-
38 người đang thi
- 568
- 0
- 25
-
74 người đang thi
- 264
- 0
- 25
-
93 người đang thi
- 232
- 0
- 25
-
66 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận