Câu hỏi: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

133 Lượt xem
30/08/2021
3.9 9 Đánh giá

A. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng

B. TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng

C. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn

D. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?

A. TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa

B. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa, trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

C. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

D. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?

A. NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc

B. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên

C. NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó

D. Tất cả các quy định trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

A. ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.

B. mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.

C. ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi.

D. một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của thương phiếu đó.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?

A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ

B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới

C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại

D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

A. các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.

B. các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.

C. có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.

D. có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

A. bằng 10 % Nguồn vốn

B. bằng 10 % Doanh số cho vay

C. bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn

D. theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên