Câu hỏi: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
A. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng
B. TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng
C. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn
D. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK
Câu 1: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?
A. NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc
B. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên
C. NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó
D. Tất cả các quy định trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?
A. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm tiền
B. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai
C. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi
D. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sx, kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?
A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản
C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng
D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?
A. TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa
B. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa, trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
C. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
D. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
A. bằng 10 % Nguồn vốn
B. bằng 10 % Doanh số cho vay
C. bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn
D. theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận