Câu hỏi: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

112 Lượt xem
30/08/2021
3.1 8 Đánh giá

A. bằng 10 % Nguồn vốn

B. bằng 10 % Doanh số cho vay

C. bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn

D. theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

A. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng

B. TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng

C. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn

D. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?

A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn theo quy định

B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định

C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định

D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Phí tổn và lợi ích của chính sách ''quá lớn không để vỡ nợ'' là gì?

A. Chi phí quản lý lớn nhưng có khả năng chịu đựng tổn thất, thậm chí thua lỗ.

B. Chi phí quản lý lớn những dễ dàng thích nghi với thị trường.

C. Bộ máy cồng kềnh kém hiệu quả nhưng tiềm lực tài chính mạnh.

D. Chi phí đầu vào lớn nhưng hoạt động kinh doanhổn định.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?

A. NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc

B. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên

C. NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó

D. Tất cả các quy định trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

A. ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.

B. mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.

C. ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi.

D. một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của thương phiếu đó.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?

A. NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước ngoài

B. NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở

C. NHTM tư nhân và NHTM nhà nước

D. NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên