Câu hỏi: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

141 Lượt xem
30/08/2021
3.1 8 Đánh giá

A. bằng 10 % Nguồn vốn

B. bằng 10 % Doanh số cho vay

C. bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn

D. theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?

A. TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa

B. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa, trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

C. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

D. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

A. có lợi thế và lợi ích theo quy mô.

B. có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.

C. có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.

D. vì tất cả các yếu tố trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

A. các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.

B. các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.

C. có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.

D. có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?

A. Nhận TGTT của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nước

B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài

C. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của NHNN

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.

B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Trong trờng hợp nào thì “giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?

A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.

B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.

C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.

D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên