Câu hỏi: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
A. bằng 10 % Nguồn vốn
B. bằng 10 % Doanh số cho vay
C. bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn
D. theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ
Câu 1: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?
A. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
B. Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng
C. Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản
D. Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?
A. có lợi thế và lợi ích theo quy mô.
B. có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.
C. có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.
D. vì tất cả các yếu tố trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
A. các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.
B. các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
C. có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.
D. có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?
A. Nhận TGTT của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nước
B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài
C. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của NHNN
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 420
- 19
- 30
-
96 người đang thi
- 546
- 13
- 30
-
67 người đang thi
- 637
- 7
- 30
-
95 người đang thi
- 314
- 6
- 30
-
63 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận