Câu hỏi: Phí tổn và lợi ích của chính sách ''quá lớn không để vỡ nợ'' là gì?

150 Lượt xem
30/08/2021
3.0 5 Đánh giá

A. Chi phí quản lý lớn nhưng có khả năng chịu đựng tổn thất, thậm chí thua lỗ.

B. Chi phí quản lý lớn những dễ dàng thích nghi với thị trường.

C. Bộ máy cồng kềnh kém hiệu quả nhưng tiềm lực tài chính mạnh.

D. Chi phí đầu vào lớn nhưng hoạt động kinh doanhổn định.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

A. ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.

B. mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.

C. ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi.

D. một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của thương phiếu đó.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Bàn về chức năng “sản xuất“ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân hàng thương mại:

A. Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XH

B. Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng

C. Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức SXKD

D. Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trị sản xuất kinh doanh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

A. bằng 10 % Nguồn vốn

B. bằng 10 % Doanh số cho vay

C. bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn

D. theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?

A. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm tiền

B. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai

C. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi

D. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sx, kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?

A. NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc

B. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên

C. NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó

D. Tất cả các quy định trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên