Câu hỏi: Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
A. số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
B. số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
C. số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
D. số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.
Câu 1: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
A. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng
B. TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng
C. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn
D. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chức năng trung gian tài chính của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?
A. NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc
B. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên
C. NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó
D. Tất cả các quy định trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:
A. tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.
B. giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.
C. đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính.
D. đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một ngân hàng thương mại được coi là an toàn khi đạt ở mức:
A. 18%
B. 12%
C. 5.3%
D. 8%
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 413
- 19
- 30
-
63 người đang thi
- 536
- 13
- 30
-
84 người đang thi
- 615
- 7
- 30
-
45 người đang thi
- 306
- 6
- 30
-
98 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận