Câu hỏi: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?

136 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc

B. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên

C. NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó

D. Tất cả các quy định trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

A. tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.

B. có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dưới 8%.

C. không có nợ xấu và nợ quá hạn.

D. hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạnở mức cho phép.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:

A. số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.

B. số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.

C. số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.

D. số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

A. có lợi thế và lợi ích theo quy mô.

B. có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.

C. có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.

D. vì tất cả các yếu tố trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

A. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng

B. TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng

C. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn

D. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ

B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản

C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng

D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phí tổn và lợi ích của chính sách ''quá lớn không để vỡ nợ'' là gì?

A. Chi phí quản lý lớn nhưng có khả năng chịu đựng tổn thất, thậm chí thua lỗ.

B. Chi phí quản lý lớn những dễ dàng thích nghi với thị trường.

C. Bộ máy cồng kềnh kém hiệu quả nhưng tiềm lực tài chính mạnh.

D. Chi phí đầu vào lớn nhưng hoạt động kinh doanhổn định.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên