Câu hỏi:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây chỉ có độ tự cảm \(L=\frac{0,2}{\pi }H\) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức \(i=4\sqrt{2}.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)A.\) Biểu thức nào sau đây là điện áp ở hai đầu đoạn mạch?
A. \(u=80\sqrt{2}.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)V\)
B. \(u=80.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)V\)
C. \(u=80\sqrt{2}.\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)V\)
D. \(u=80.\cos \left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)V\)
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế, \(\xi =3V;r=1\Omega ,\) ampe kế lí tưởng chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là:
6184ba0a9e011.png)
6184ba0a9e011.png)
A. 3Ω
B. 2Ω
C. 5Ω
D. 1Ω
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Hai con lắc lò xo giống nhau có cùng khối lượng vật nặng m và cùng độ cứng lò xo k. Hai con lắc dao động trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng ở cùng gốc tọa độ. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, đồ thị li độ - thời gian của hai dao động được cho như hình vẽ (con lắc thứ hai có biên độ nhỏ hơn con lắc thứ nhất ). Ở thời điểm t, con lắc thứ nhất có vận tốc 72cm/s và con lắc thứ hai có thế năng \({{4.10}^{-3}}J.\) Lấy \({{\pi }^{2}}=10.\) Khối lượng m là:


A. \(2\text{kg}\)
B. \(\frac{2}{9}kg\)
C. \(\frac{1}{3}kg\)
D. \(\frac{5}{4}kg\)
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50dB và 47dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 38 dB
B. 28 dB
C. 36 dB
D. 44 dB
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Con lắc lò xo dao động điều hòa có A là biên độ. Li độ của vật khi thế năng bằng động năng là
A. \(x=\pm \frac{A\sqrt{2}}{2}\)
B. \(x=\pm \frac{A}{2}\)
C. \(x=\pm \frac{A\sqrt{2}}{4}\)
D. \(x=\pm \frac{A}{4}\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Điện áp và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ có tụ điện có dạng: \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)\) và
\(i={{I}_{0}}\cos (\omega t+\varphi ).\text{ }{{I}_{0}};\varphi \) có giá trị nào sau đây?
A. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{C\omega };\varphi =-\frac{\pi }{3}\)
B. \({{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega ;\varphi =\frac{2\pi }{3}\)
C. \({{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega ;\varphi =-\frac{\pi }{3}\)
D. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{C\omega };\varphi =\frac{2\pi }{3}\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8s là 40cm. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là:
A. 4cm
B. 3cm
C. 5cm
D. 2cm
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.4K
- 97
- 40
-
64 người đang thi
- 917
- 17
- 40
-
46 người đang thi
- 961
- 10
- 40
-
68 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận