Câu hỏi: Đánh giá chất lượng thuốc đặt có thể dựa vào các chỉ tiêu:
A. Thời gian tan rã
B. Độ cứng
C. Độ phóng thích dược chất in vitro
D. A, B, C
Câu 1: Khi bào chế thuốc đạn với cấu trúc hỗn dịch, khi để nguội cần:
A. Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất
B. Để yên để tránh tạo bọt
C. Khuấy đều để thuốc mau nguội
D. Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm, ngoại trừ:
A. Không thích hợp với vùng nhiệt đới
B. Ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc
C. Độ bền cơ học cao
D. Giải phóng dược chất nhanh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén:
A. Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose
B. Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã
C. Giúp viên rã nhanh và rã mịn
D. A, B, C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tính dính của khối bột, hạt dùng dập viên:
A. Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô
B. Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên
C. Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt
D. A, B, C sai
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Cho công thức thuốc đặt paracetamol (1 viên) Paracetamol 325 mg Witepsol 100g Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là 80%:
A. 1000g
B. 1800g
C. 2800g
D. 2000g
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với vùng nhiệt đới:
A. Witepsol H
B. Witepsol S
C. Witepsol E
D. Witepsol W
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 1
- 30 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án
- 1.2K
- 18
- 20
-
40 người đang thi
- 450
- 9
- 20
-
48 người đang thi
- 346
- 3
- 20
-
43 người đang thi
- 750
- 10
- 20
-
26 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận