Câu hỏi: CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù:

144 Lượt xem
30/08/2021
3.2 9 Đánh giá

A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp

B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế

C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ

D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước:

A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể 

B. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

C. Hòa tan trong niêm dịch 

D. Hòa tan trong lớp chất nhầy

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt:

A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng 

B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông

C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế  

D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt:

A. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt 

B. Phải hòa tan trong niêm dịch 

C. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản 

D. A, B, C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm:

A. Dầu mỡ hydrogen hóa 

B. Keo thân nước thiên nhiên 

C. Triglycerid bán tổng hợp 

D. Keo thân nước tổng hợp

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén:

A. Khi sử dụng, áp lực trong bình sẽ giảm dần

B. Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng

C. Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong hệ

D. Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm như thuốc mỡ, bột nhão…

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 2
Thông tin thêm
  • 18 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên