Câu hỏi: CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù:
A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp
B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế
C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ
D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon
Câu 1: Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không đươc dụng cụ khí đẩy loại:
A. Propan
B. Isobutan
C. n – butan
D. Difuor ethan
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt:
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng:
A. PEG 6000
B. Sáp ong
C. Lanolin khan
D. Vaselin
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:
A. Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dung.
B. Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ
C. Phân liều chính xác
D. Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch:
A. Phải hòa tan được cả dược chất và khí đẩy
B. Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…
C. Góp phần đảm bảo phân liều chính xác
D. Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt:
A. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy
B. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch
C. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 2
- 19 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án
- 1.1K
- 31
- 20
-
54 người đang thi
- 468
- 9
- 20
-
75 người đang thi
- 364
- 3
- 20
-
73 người đang thi
- 785
- 10
- 20
-
86 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận