Câu hỏi: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn là giống nhau
B. Bên Nợ của các tài khoản trung gian là các khoản làm giảm chi phí, làm tăng doanh thu và thu nhập cũng như các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ
C. Các tài khoản trung gian luôn có số dư
D. Loại tài khoản chủ yếu là loại phản ánh tình hình và sự biến động của các đối tượng kế toán
Câu 1: Nghiệp vụ: “Tiền điện dùng cho quản lý phân xưởng sẽ được kế toán hạch toán như thế nào?
A. Nợ 627 - Có 111
B. Nợ 627 - Có 331
C. Nợ 627 - Có 338
D. Nợ 621 - Có 331
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tài khoản chi phí có đặc điểm:
A. Số dư bên Nợ
B. Số dư bên Có
C. Không có số dư vào thời điểm cuối kì
D. Tùy theo loại chi phí
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Mua 1 lô hàng trị giá chưa thuế 450.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng séc 200.000 (đã báo Nợ), số còn lại chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ.Kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 156 495.000 Có TK 112 200.000 Có TK 331 295.000
B. Nợ TK 156 450.000 Nợ TK 133 45.000 Có TK 112 200.000 Có TK 111 295.000
C. Nợ TK 156 450.000 Nợ TK 133 45.000 Có TK 112 200.000 Có TK 331 295.000
D. Nợ TK 156 450.000 Nợ TK 133 45.000 Có TK 112 200.000 Có TK 131 295.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “ phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại để …… một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán”
A. Kiểm tra và phân tích
B. Phản ánh và kiểm tra
C. Theo dõi và kiểm tra
D. Kiểm tra và giám sát
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 4.500.000đ, trong đó thuế VAT 10%, sẽ được hạch toán:
A. Nợ TK 627 4.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
B. Nợ TK 621 4.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
C. Nợ TK 627 4.500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
D. Nợ TK 621 4.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau: TK 111: 3.000, TK 214: 4.000, TK 411: 66.000, TK 152: X, TK 311: 6.000, TK 112: 3.000, TK 211: Y. Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y; biết rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định.
A. X = 18.000, Y = 52.000
B. X = 17.000, Y = 49.111
C. X = 16.000, Y = 46.222
D. X = 20.000, Y = 57.778
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 679
- 46
- 30
-
25 người đang thi
- 511
- 25
- 30
-
85 người đang thi
- 493
- 13
- 30
-
88 người đang thi
- 464
- 13
- 30
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận