Câu hỏi:
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 50 g. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây dài 12 cm, nhẹ và không dẫn điện; vật B tích điện q = 2.10-6 C còn vật A không tích điện. Vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được treo thẳng đứng trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng thẳng đứng từ dưới lên. Ban đầu giữ vật A để hệ nằm yên, lò xo không biến dạng. Thả nhẹ vật A, khi vật B dừng lại lần đầu thì dây đứt. Khi vật A đi qua vị trí cân bằng mới lần thứ nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng
A. 29,25 cm.
B. 26,75 cm.
C. 24,12 cm.
D. 25,42 cm.
Câu 1: Hai điện tích Q1 = 10-9 C, Q2 = 2.10-9 C đặt tại A và B trong không khí. Xác định điểm C mà tại đó vectơ cường độ điện trường bằng không? Cho AB = 20 cm.
A. AC = 8,3 cm; BC = 11,7 cm.
B. AC = 48,3 cm; BC = 68,3 cm.
C. AC = 11,7 cm; BC = 8,3 cm.
D. AC = 7,3 cm; BC = 17,3 cm.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là \(x=5\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm\). Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Gia tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là
A. -120 cm/s2.
B. -60 cm/s2.
C. -12 cm/s2.
D. 12 cm/s2.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Một mạch dao động điện từ tự do. Để giảm tần số dao động riêng của mạch, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây:
A. Giảm C và giảm L.
B. Giữ nguyên C và giảm L.
C. Giữ nguyên L và giảm C.
D. Tăng L và tăng C.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?


A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Một vật thực hiện cùng lúc hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\), \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{4} \right)\left( cm \right)\). Biết phương trình dao động tổng hợp là \(x=5\cos \left( \omega t+\varphi \right)\left( cm \right)\). Để tổng \(\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)\) có giá trị cực đại thì j có giá trị là
A. \(\frac{\pi }{12}\).
B. \(\frac{5\pi }{12}\).
C. \(\frac{\pi }{24}\).
D. \(\frac{\pi }{6}\).
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?
A. \(_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }_{13}^{27}Al\text{ }\to \text{ }_{15}^{30}P\text{ }+\text{ }_{0}^{1}n\).
B. \(_{6}^{11}C\to \text{ }_{0}^{1}e\text{ }+\text{ }_{5}^{11}B\).
C. \(_{6}^{14}C\to \text{ }_{-1}^{0}e\text{ }+\text{ }_{7}^{14}N\).
D. \(_{84}^{210}PO\to \text{ }_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }_{82}^{206}Pb\).
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Gành Hào
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.3K
- 96
- 40
-
23 người đang thi
- 770
- 17
- 40
-
92 người đang thi
- 818
- 10
- 40
-
46 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận