Câu hỏi:
Cho các nhân tố sau:
(1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen .
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (2), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4), (5), (6).
D. (1), (4), (5), (6).
Câu 1: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau
đây?
đây?
A. 2 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 2 : 2 : 1 : 1.
05/11/2021 0 Lượt xem
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng cách li địa lí.
B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng tự đa bội.
D. bằng lai xa và đa bội hoá.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C. duy trì tỉ lệ hầu hết số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
D. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | Phép lai thuận | Phép lai nghịch |
P | ♀Cá mắt đen x ♂Cá mắt đỏ | ♀Cá mắt đỏ x ♂Cá mắt đen |
F1 | 100% cá♀,♂mắt đen | 100% cá♀,♂mắt đen |
F2 | 75% cá♀♂, mắt đen : 25% cá ♀♂,mắt đỏ | 75% cá ♀♂,mắt đen: 25% cá ♀♂,mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (4), (5).
05/11/2021 0 Lượt xem

- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
- 152
- 40
-
40 người đang thi
- 1.1K
- 42
- 40
-
39 người đang thi
- 872
- 22
- 40
-
12 người đang thi
- 806
- 5
- 40
-
34 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận