Câu hỏi: Chiều sâu chạy tầu trên luồng được tính từ:

164 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Mực nước 0 hải đồ đến cao độ đáy nạo vét 

B. Mực nước 0 hải đồ đến cao độ đáy chạy tầu

C. Mực nước chạy tầu đến cao độ đáy nạo vét 

D. Mực nước chạy tầu đến cao độ đáy chạy tầu.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Đường thủy nội địa được phân cấp theo:

A. Kích thước sông/kênh 

B. Kích thước tầu 

C. Lượng hàng 

D. Tầm quan trọng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Hệ số làn xe m không được dùng cho những trường hợp nào?

A. Trạng thái giới hạn mỏi. 

B. Khi số làn chất tải là 2. 

C. Trạng thái mỏi và khi sử dụng hệ số phân bố ngang tính theo các công thức lập sẵn trong Tiêu chuẩn 22TCN 272-05. 

D. Khi sử dụng các phương pháp phân tích chính xác.

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 4: Chiều cao ke khách (từ mặt ray đến mặt ke) loại cao được quy định là bao nhiêu?

A. 1050 mm đối với cả đường khổ 1000 mm và khổ 1435 mm 

B. 1100 mm đối với cả đường khổ 1000 mm và khổ 1435 mm 

C. 1100 mm cho khổ đường 1000 mm và 1050 mm cho khổ đường 1435 mm 

D. 1050 mm cho khổ đường 1000 mm và 1100 mm cho khổ đường 1435 mm

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Điểm phân giới của đường sắt bao gồm những loại nào sau đây?

A. Trạm hành khách, trạm hàng hóa 

B. Ga, trạm đóng đường

C. Cột tín hiệu đèn màu thông qua của khu gian đóng đường tự động 

D. Cả đáp án b và đáp án c

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 6: Khoảng dừng của tầu có thể xác định sơ bộ từ

A. Chiều dài tầu thiết kế 

B. Vận tốc tầu chạy trên luồng 

C. Trọng tải tầu thiết kế 

D. Công suất của máy tầu

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 6
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên