Câu hỏi: Chiều sâu chạy tầu trên luồng được tính từ:

74 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Mực nước 0 hải đồ đến cao độ đáy nạo vét 

B. Mực nước 0 hải đồ đến cao độ đáy chạy tầu

C. Mực nước chạy tầu đến cao độ đáy nạo vét 

D. Mực nước chạy tầu đến cao độ đáy chạy tầu.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Đường đón gửi tàu và đường dồn thuộc loại nào trong các loại nào sau đây?

A. Đường chính

B. Đường ga 

C. Đường đặc biệt 

D. Cả đáp án b và đáp án c

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Chiều cao mặt ke ga đường sắt đô thị được thiết kế như thế nào?

A. Chiều cao ke ga cao hơn từ cao độ mặt ray 1100mm 

B. Mặt sàn tàu có thể cao hơn mặt ke ga từ 50mm 

C. Mặt sàn tàu có thể thấp hơn mặt ke ga tối đa là 20mm 

D. Tùy từng trường hợp cụ thể có thể sử dụng một trong ba đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Trên các tuyến đường có bố trí các tuyến xe buýt, để đảm bảo an toàn tiêu chuẩn thiết kế quy đinh có thể sử dụng loại chỗ dừng đơn giản hoặc chỗ dừng cách ly. Với các phương án sau, phương án nào đúng?

A. Trên đường Vtk ≥ 40 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly. 

B. Trên đường Vtk ≥ 60 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly. 

C. Trên đường Vtk ≥ 80 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly

D. Trên đường Vtk ≥ 100 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly 

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Công trình luồng hàng hải được phân thành:

A. 4 cấp và một cấp đặc biệt 

B. 3 cấp và một cấp đặc biệt 

C. 4 cấp 

D. 3 cấp

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Điểm phân giới của đường sắt bao gồm những loại nào sau đây?

A. Trạm hành khách, trạm hàng hóa 

B. Ga, trạm đóng đường

C. Cột tín hiệu đèn màu thông qua của khu gian đóng đường tự động 

D. Cả đáp án b và đáp án c

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 6
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên