Câu hỏi: Các thành viên trực tiếp tham gia thanh toán bù trừ cần phải làm gì trong thanh toán bù trừ?

57 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Lập và gửi lệnh thanh toán, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì

B. Nhận các lệnh thanh toán và kết quả thanh toán bù trừ do ngân hàng chủ trì gửi đến để hạch toán

C. Gồm A và lập, gửi điện xác nhận kết quả thanh toán bù trừ của từng phiên thanh toán cũng như cuối ngày theo thời gian qui định để đối chiếu và quyết toán trong ngày gia dịch

D. Gồm C, nhận các lệnh thanh toán và kết quả thanh toán bù trừ do ngân hàng chủ trì gửi đến để hạch toán

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong chuyển tiền điện tử người phát lệnh là ai?

A. Là cá nhân tổ chức là khách hàng gửi lệnh đến TCTD, kho bạc nhà nước (gọi chung là ngân hang) để thực hiênj việc chuyển tiền

B. Là cá nhân gửi lệnh đến NHTM để thực hiện việc chuyển tiền

C. Là cá nhân gửi lệnh đến kho bạc nhà nước để thực hiện việc chuyển tiền

D. Gồm C, là các cá nhân gửi lệnh đến NHTM để thực hiện việc chuyển tiền

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Quy định xử lý nghiệp vụ thanh toán bù trừ điên tử tại các ngân hàng thành viên được thực hiện như thế nào?

A. Khi nhận chứng từ của khách hàng, kế toán viên giao dịch kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp, chuyển tất cả các chứng từ sang chứng từ điện tử dưới dạng lệnh thanh toán, lập và chuyển băng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì theo qui định. Khi nhận được thông báo chấp nhận chuyển nợ của ngân hàng thành viên gửi lệnh sẽ trả tiền bằng chuyển khoản, các lệnh bị từ chối thanh toán phải gửi trả lại cho ngân hàng thành viên gửi lệnh trước thời điểm quyết toán

B. Khi nhận chứng từ của khách hàng, kế toán viên chuyển các lệnh thanh toán đến ngân hàng chủ trì để thanh toán theo qui định

C. Gồm B và các thành viên không được phép từ chối các lệnh thanh toán dù cho bất cứ nguyên nhân nào

D. Gồm B và các ngân hàng thành viên chỉ được phép từ chối lệnh thanh toán khi có ý kiến của ngân hàng chủ trì thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Thế nào là chuyển tiền điện tử?

A. Là chuyển nợ từ ngân hàng này qua ngân hàng khác thông qua mạng máy tính

B. Là lệnh chuyển có từ ngân hàng này qua ngân hàng khác thông qua mạng máy tính

C. Gồm A, lệnh chuyển có từ ngân hàng này qua ngân hàng khác

D. Là quá trình xử lý một khoản tiền qua mạng máy tính kể từ khi nhận được lệnh chuyển tiền của người phát lệnh đến khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ hưởng (đối với lệnh chuyển có) hoặc thu nợ từ người nhận lệnh (đối với lệnh chuyển nợ)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Điều kiện để được NHTW bảo lãnh các TCTD khi vay vốn là gì?

A. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá trị mottj khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu USD

B. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu USD. Người cho vay là tổ chức tài chính, tổ chức quốc tế, các chính phủ, các NHTM nước ngoài, các tổ chức hoắc tập đoàn kinh tế lớn nước ngoài

C. Gồm B và hợp đồng vay phải đủ các điều kiện

D. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu USD. Hợp đồng phải đủ các điều kiên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Tái cấp vốn của NHTW được hiểu như thế nào?

A. Là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các TCTD

B. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn của NHTW đối với các TCTD

C. Là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD

D. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Thanh toán từng lần qua tài khoản của TCTD, kho bạc nhà nước tại NHTW bên thụ hưởng được thực hiện như thế nào?

A. Khi nhận được giấy báo có liên ngân hàng, sau khi kiểm tra xử lý chứng từ theo qui định của chế độ liên ngân hàng, NHNN bên thụ hưởng ghi Có tài khoản và gửi giấy báo Có cho các TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng. TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng căn cứ giấy báo Có của NHNN chuyển tới thực hiện ghi Có cho khách hàng thụ hưởng và gửi giấy báo có cho khách hàng

B. Khi nhận giấy báo Có liên hàng NHNN bên thụ hưởng không ghi có mà chuyển giấy báo Có cho TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng

C. NHNN bên thụ hưởng ghi Có tài khoản và gửi giấy báo Có cho các TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng

D. Gồm C và B

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 18
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên