Câu hỏi: Các quan hệ thương mại quốc tế được điều chỉnh dựa vào các nguồn pháp luật?

138 Lượt xem
30/08/2021
3.8 8 Đánh giá

A. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế

B. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ

C. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ, luật tục

D. Điều ước quốc tế, luật quốc gia, tập quán thương mại quốc tế

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về thương mại dịch vụ gồm:

A. Dịch vụ xây dựng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách, dịch vụ tư vấn, dịch vụ sức khoẻ và xã hội, dịch vụ giáo dục…

B. Dịch vụ xây dựng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận chuyển hàng hoá, dịch vụ y tế, giáo dục, thể thao, du lịch….

C. Các dịch vụ y tế, giáo dục, xây dựng, viễn thông, du lịch, hàng không……

D. Các dịch vụ xây dựng, sức khoẻ và xã hội, tư vấn quán lý, dịch vụ tài chính, viễn thông, vận chuyển hàng hoá, hành khách đường biển, dịch vụ du lịch, thể thao, hàng không, giáo dục…

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) quan niệm những hành vi nào là hành vi thương mại quốc tế?

A. Bao gồm những hành vi sau: hành vi buôn bán giữa thương nhân với nhau, hoạt động sản suất ra hàng hoá để trao đổi với nhau, hoạt động thuê mướn, mọi hoạt động tư vấn có thù lao, mua bán Li – xăng (license) chuyển giao công nghệ …

B. Bao gồm những hành vi sau: hành vi buôn bán giữa thương nhân với nhau, hoạt động sản suất ra hàng hoá để trao đổi với nhau, hoạt động thuê mướn, mọi hoạt động tư vấn có thù lao, mua bán Li – xăng (license) chuyển giao mọi hoạt động liên kết nhằm mục đích kiếm lời

C. Bao gồm tất cả các hành vi trao đổi mua bán, dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời ở nhiều lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư quốc tế, du lịch, chuyển giao công nghệ, mua bán li – xăng (license)

D. Bao gồm tất cả các hành vi trao đổi mua bán, dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời ở tất cả các lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư quốc tế, du lịch, chuyển giao công nghệ, mua bán li – xăng (license), mua bán đất đai, nhà cửa . v..v … 

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Điểm khác nhau về định nghĩa hành vi thương mại quốc tế giữa pháp luật nước ta với quan niệm của WTO?

A. Luật thương mại Việt Nam quan niệm hẹp hơn về hành vi thương mại, còn WTO quan niệm rộng hơn

B. Luật thương mại Việt Nam chỉ qui định 14 hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục địch kiếm lời là hành vi thương mạ

C. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

D. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân và tất cả pháp nhân, cá nhân trong hoạt động thương mại, Luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Thương mại Việt Nam, hợp đồng mua bán ngoại thương được coi là ký kết vào lúc nào? 

A. Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận (chào hàng tự do)

B. Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hợp lý của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận (chào hàng tự do)

C. Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận trong thời gian hợp lý (chào hàng tự do)

D. Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng phải được người chào hàng chấp nhận (chào hàng tự do)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Sự khác nhau giữa WTO với Luật Thương mại VN qui định về thương nhân?

A. Theo WTO thương nhân là thuật ngữ để chỉ những người mà hoạt động của hộ mang hai đặc điểm: độc lập trong quan hệ thương mại, có quyền ký hợp đồng thương mại nhằm mục đích kiếm lời, còn Luật Việt Nam quan niệm thương nhân là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời

B. Theo WTO thương nhân có thể là cá nhân, tổ chức kinh doanh. Thương nhân là cá nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Thương nhân là tổ chức thường dưới dạng công ty, gia đình có hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời

C. Theo WTO, thương nhân chỉ có hai loại: cá nhân và tổ chức hoạt động độc lập thường xuyên, coi thương mại là một nghề, còn Luật thương mại Việt Nam thương nhân có 4 loại cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình

D. Theo WTO thương nhân là thuật ngữ để chỉ những người mà hoạt động của họ mang hai đặc điểm: độc lập trong quan hệ thương mại, có quyền ký hợp đồng thương mại nhằm mục đích kiếm lời, còn Luật thương mại Việt Nam quan niệm thương nhân rộng hơn gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Theo WTO về thương mại dịch vụ, thế nào là sự hiện diện thương mại là:

A. Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì một pháp nhân, một chi nhánh, một văn phòng đại diện tại lãnh thổ của một bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ

B. Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì một doanh nghiệp tại lãnh thổ của bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ

C. Hình thức tổ chức kinh doanh của một công ty nước ngoài lập tại lãnh thổ bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ đã thoả thuận

D. Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì trao đổi một pháp nhân doanh nghiệp, một chi nhánh, một văn phòng đại diện tại lãnh thổ của một bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 22
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên