Câu hỏi: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về hàng hoà gồm:

80 Lượt xem
30/08/2021
3.5 6 Đánh giá

A. Thuế quan, phí, lệ phí, quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm, quy định về dệt may, các quy định về hàng công nghiệp và các biện pháp chống bán phá giá

B. Thuế quan, phí, lệ phí, quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm quy định về dệt may, các biện pháp chống bán phá giá

C. Thuế quan, phí, lệ phí: quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm quy định về dệt may, các biện pháp chống trợ cấp, tự vệ, các rào cản thuế quan

D. Thuế quan, phí, lệ phí: quy định về nông nghiệp và nông sản, về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm, quy định về dệt may, về các biện pháp chống phá giá, trợ cấp, tự vệ, về kiểm tra hàng hoá trước khi đưa hàng xuống tàu, về các rào cản phí thuế quan…..

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo công ước Lahaye (1964), hợp đồng mua bán ngoại thương là loại hợp đồng mua bán hàng hoá trong đó các bên ký kết:

A. Phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, đối tượng của hợp đồng là hàng hoá có nguồn gốc ở nước ngoài, chào hàng và chấp nhận hàng có thể được lập ở các nước khác nhau

B. Phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, đối tượng của hợp đồng là hàng hoá có nguồn gốc ở nước ngoài, chào hàng và chấp nhận hàng có thể được lập ở nước ngoài.

C. Có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá có thể được chuyển từ nước này sang nước khác hoặc việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên có thể được lập ở những nước khác nhau

D. Có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá có thể được chuyển ra nước ngoài hoặc việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên được lập ở những nước khác nhau

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thế nào là bán phá giá, theo quan niệm của WTO là:

A. Bán rẻ hơn giá bán trên thị trường nước nhập khẩu 

B. Bán rẻ hơn giá trên thị trường nước xuất khẩu

C. Một loại hàng hoá được xuất khẩu với giá thấp hơn mức giá bán của mặt hàng đó tại thị trường nước nhập khẩu

D. Mức giá xuất khẩu một mặt hàng của doanh nghiệp thấp hơn mức giá cùng mặt hàng đó mà doanh nghiệp bán trong nước

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Điểm khác nhau về định nghĩa hành vi thương mại quốc tế giữa pháp luật nước ta với quan niệm của WTO?

A. Luật thương mại Việt Nam quan niệm hẹp hơn về hành vi thương mại, còn WTO quan niệm rộng hơn

B. Luật thương mại Việt Nam chỉ qui định 14 hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục địch kiếm lời là hành vi thương mạ

C. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

D. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân và tất cả pháp nhân, cá nhân trong hoạt động thương mại, Luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo WTO về thương mại dịch vụ, thế nào là sự hiện diện thương mại là:

A. Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì một pháp nhân, một chi nhánh, một văn phòng đại diện tại lãnh thổ của một bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ

B. Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì một doanh nghiệp tại lãnh thổ của bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ

C. Hình thức tổ chức kinh doanh của một công ty nước ngoài lập tại lãnh thổ bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ đã thoả thuận

D. Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì trao đổi một pháp nhân doanh nghiệp, một chi nhánh, một văn phòng đại diện tại lãnh thổ của một bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trình bày đặc điểm về chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thương:

A. Chủ thể là thương nhân có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc có trụ sở chính ở một nước

B. Chủ thể là thương nhân có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc cư trú

C. Chủ thể là thương nhân phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc cư trú

D. Chủ thể là thương nhân có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó có trụ sở hoạt động

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Thương mại Việt Nam, hợp đồng mua bán ngoại thương được coi là ký kết vào lúc nào? 

A. Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận (chào hàng tự do)

B. Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hợp lý của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận (chào hàng tự do)

C. Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận trong thời gian hợp lý (chào hàng tự do)

D. Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng, chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng phải được người chào hàng chấp nhận (chào hàng tự do)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 22
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên