Câu hỏi: Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) quan niệm những hành vi nào là hành vi thương mại quốc tế?

150 Lượt xem
30/08/2021
3.3 9 Đánh giá

A. Bao gồm những hành vi sau: hành vi buôn bán giữa thương nhân với nhau, hoạt động sản suất ra hàng hoá để trao đổi với nhau, hoạt động thuê mướn, mọi hoạt động tư vấn có thù lao, mua bán Li – xăng (license) chuyển giao công nghệ …

B. Bao gồm những hành vi sau: hành vi buôn bán giữa thương nhân với nhau, hoạt động sản suất ra hàng hoá để trao đổi với nhau, hoạt động thuê mướn, mọi hoạt động tư vấn có thù lao, mua bán Li – xăng (license) chuyển giao mọi hoạt động liên kết nhằm mục đích kiếm lời

C. Bao gồm tất cả các hành vi trao đổi mua bán, dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời ở nhiều lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư quốc tế, du lịch, chuyển giao công nghệ, mua bán li – xăng (license)

D. Bao gồm tất cả các hành vi trao đổi mua bán, dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời ở tất cả các lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư quốc tế, du lịch, chuyển giao công nghệ, mua bán li – xăng (license), mua bán đất đai, nhà cửa . v..v … 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Sự khác nhau giữa WTO với Luật Thương mại VN qui định về thương nhân?

A. Theo WTO thương nhân là thuật ngữ để chỉ những người mà hoạt động của hộ mang hai đặc điểm: độc lập trong quan hệ thương mại, có quyền ký hợp đồng thương mại nhằm mục đích kiếm lời, còn Luật Việt Nam quan niệm thương nhân là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời

B. Theo WTO thương nhân có thể là cá nhân, tổ chức kinh doanh. Thương nhân là cá nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Thương nhân là tổ chức thường dưới dạng công ty, gia đình có hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời

C. Theo WTO, thương nhân chỉ có hai loại: cá nhân và tổ chức hoạt động độc lập thường xuyên, coi thương mại là một nghề, còn Luật thương mại Việt Nam thương nhân có 4 loại cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình

D. Theo WTO thương nhân là thuật ngữ để chỉ những người mà hoạt động của họ mang hai đặc điểm: độc lập trong quan hệ thương mại, có quyền ký hợp đồng thương mại nhằm mục đích kiếm lời, còn Luật thương mại Việt Nam quan niệm thương nhân rộng hơn gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Thế nào là bán phá giá, theo quan niệm của WTO là:

A. Bán rẻ hơn giá bán trên thị trường nước nhập khẩu 

B. Bán rẻ hơn giá trên thị trường nước xuất khẩu

C. Một loại hàng hoá được xuất khẩu với giá thấp hơn mức giá bán của mặt hàng đó tại thị trường nước nhập khẩu

D. Mức giá xuất khẩu một mặt hàng của doanh nghiệp thấp hơn mức giá cùng mặt hàng đó mà doanh nghiệp bán trong nước

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Thế nào là chế độ đãi ngộ quốc gia (NT)?

A. Hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu được đối xử bình đẳng với nhau trong một quốc gia

B. Hàng nhập khẩu và hàng nội địa phải được đối xử bình đẳng về mặt thuế quan, hàng rào phí thuế quan và các chi phí khác

C. Hàng nhập khẩu phải được đối xử bình đẳng như hàng nội địa ngay sau khi hàng nhập khẩu đã vào thị trường nội địa

D. Hàng nhập khẩu và hàng nội địa phải được đối xử như nhau từ phía các cơ quan nhà nước và từ khách hàng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ gồm:

A. Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, thương hiệu, xuất xứ hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, sơ đồ bố trí mạch tích hợp

B. Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, thương hiệu, các loại thông tin mật và bí quyết thương mại, chỉ dẫn địa lý, sơ đồ bố trí mạch tích hợp

C. Quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hoá và dịch vụ, thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, sơ đồ bố trí mạch tích hợp, bảo hộ thông tin mật và bí quyết thương mại, các hợp đồng li – xăng (license) chống cạnh tranh trong thương mại

D. Quyền tác giả, và các bản quyền, nhãn hiệu hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, bản phát minh bảng tích hợp, các thông tin mật và bí quyết thương mại, các hợp đồng li – xăng (license) chống cạnh tranh trong thương mại…. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Thương mại Việt Nam, chấp nhận chào hàng trong thương mại quốc tế là thông báo của bên được chào hàng:

A. Chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ hay một phần các nội dung đã nêu trong chào hàng

B. Chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng. Nếu sửa đổi, bổ sung thì không sửa đổi, bổ sung nội dung chủ yếu

C. Chuyển cho bên chào hàng hoặc người đại diện về việc chấp thuận toàn bộ hay một phần các nội dung đã nêu trong chào hàng

D. Chuyển cho bên chào hàng hoặc người môi giới thương mại về việc chấp thuận toàn bộ hay một phần các nội dung đã nêu trong chào hàng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Các quan hệ thương mại quốc tế được điều chỉnh dựa vào các nguồn pháp luật?

A. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế

B. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ

C. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ, luật tục

D. Điều ước quốc tế, luật quốc gia, tập quán thương mại quốc tế

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 22
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên