Câu hỏi: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về đầu tư nước ngoài gồm:
A. Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
B. Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế – xã hội nhất định, gồm 2 hình thức đầu tư nước ngoài là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
C. Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế – xã hội nhất định. Có 2 loại hình đầu tư nước ngoài: đầu tư công cộng nước ngoài và đầu tư tư nhân nước ngoài
D. Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế – xã hội nhất định. Có 2 loại hình đầu tư nước ngoài: đầu tư nước ngoài trực tiếp và đầu tư nước ngoài.gián tiếp
Câu 1: Trình bày đặc điểm về đối tượng của hợp đồng mua bán ngoại thương:
A. Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật
B. Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới phù hợp với pháp luật nước người bán và pháp luật nước người mua hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật
C. Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới phù hợp với pháp luật nước người bán và pháp luật nước người mua hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật và luật của nước thứ ba
D. Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới phù hợp với pháp luật nước người bán và pháp luật nước người mua hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật và phù hợp luật của nước trung chuyển
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trình bày đặc điểm của hợp đồng mua bán ngoại thương?
A. Chủ thể có thể có nguồn gốc ở các nước khác nhau, hàng hoá là đối tượng của hợp đồng được di chuyển từ nước này qua nước khác, đồng tiền thanh toán là ngoại tệ, cơ quan giải quyết tranh chấp của nước ngoài, trình tự ký kết hợp đồng phong phú, đa dạng hơn hợp đồng mua bán trong nước
B. Chủ thể có thể có quốc tịch ở các nước khác nhau, hàng hoá là đối tượng của hợp đồng có thể được di chuyển từ nước này qua nước khác, đồng tiền thanh toá có thể ngoại tệ, đối với một bên hoặc cả hai bên hợp đồng, cơ quan giải quyết tranh chấp có thể của nước ngoài, trình tự ký kết hợp đồng phong phú, đa dạng hơn hợp đồng mua bán trong nước
C. Chủ thể có thể có nguồn gốc ở các nước khác nhau, hàng hoá là đối tượng của hợp đồng được di chuyển từ nước này qua nước khác, đồng tiền thanh toán là ngoại tệ, cơ quan giải quyết tranh chấp của nước ngoài, trình tự ký kết hợp đồng đơn giản hơn hẳn hợp đồng mua bán trong nước
D. Chủ thể có thể có nguồn gốc ở các nước khác nhau, hàng hoá là đối tượng của hợp đồng có nguồn gốc xuất xứ ở nước ngoài, đồng tiền thanh toán là ngoại tệ, cơ quan giải quyết tranh chấp của nước ngoài, trình tự ký kết hợp đồng phong phú đa dạng hơn hợp đồng mua bán trong nước
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Điểm khác nhau về định nghĩa hành vi thương mại quốc tế giữa pháp luật nước ta với quan niệm của WTO?
A. Luật thương mại Việt Nam quan niệm hẹp hơn về hành vi thương mại, còn WTO quan niệm rộng hơn
B. Luật thương mại Việt Nam chỉ qui định 14 hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục địch kiếm lời là hành vi thương mạ
C. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại
D. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân và tất cả pháp nhân, cá nhân trong hoạt động thương mại, Luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: So sánh sự khác nhau hai công ước: công ước Viên 1980, công ước Lahaye 1964 quan niệm về hợp đồng mua bán ngoại thương:
A. Công ước Viên 1980 đưa ra 2 tiêu chuẩn: chủ thể ở các nước khác nhau, hàng hoá được di chuyển từ nước này qua nước khác. Công ước Lahaye 1964 đưa ra 1 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau
B. Công ước viên 1980 đưa ra 2 tiêu chuẩn: chủ thể ở các nước khác nhau, hàng hoá được di chuyển từ nước này qua nước khác. Công ước Lahaye 1964 đưa ra 3 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác, hàng hoá di chuyển ra nước ngoài, chào hàng được lập ở các nước khác nhau, hàng hoá di chuyển ra nước ngoài, chào hàng được lập ở các nước khác nhau
C. Công ước viên 1980 đưa ra 1 tiêu chuẩn: các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau. Công ước Lahaye 1964 đưa ra 3 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá di chuyển ra nước ngoài, chào hàng, chấp nhận hàng được lập ở các nước khác nhau
D. Công ước viên 1980 đưa ra 2 tiêu chuẩn: các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá được di chuyển từ nước này qua nước khác. Công ước Lahaye 1964 đưa ra 3 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá di chuyển ra nước ngoài, chào hàng được lập ở các nước khác nhau
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trình bày đặc điểm về chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thương:
A. Chủ thể là thương nhân có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc có trụ sở chính ở một nước
B. Chủ thể là thương nhân có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc cư trú
C. Chủ thể là thương nhân phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc cư trú
D. Chủ thể là thương nhân có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó có trụ sở hoạt động
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Các quan hệ thương mại quốc tế được điều chỉnh dựa vào các nguồn pháp luật?
A. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế
B. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ
C. Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ, luật tục
D. Điều ước quốc tế, luật quốc gia, tập quán thương mại quốc tế
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 22
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận