Câu hỏi: Các đơn vị KBNN không được thực hiện thanh toán LKB trong trường hợp:

147 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Đơn vị thanh toán chuyển tiền có tài khoản mở tại KB.A có nhu cầu thanh toán chuyển tiền đến đơn vị hưởng mở tài khoản tại KB.B

B. Cả đơn vị thanh toán chuyển tiền và đơn vị hưởng đều không mở tài khoản ở một trong các đơn vị KBNN tham gia thanh toán LKB

C. Đơn vị thanh toán chuyển tiền mở tài khoản tại KB.A, đơn vị hưởng không mở tài khoản tại KB.B nhưng mở tài khoản ở một trong các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng cùng trên địa bàn Tỉnh, Thành phố có quan hệ thanh toán bù trừ với KB.B

D. Đơn vị hưởng mở tài khoản tại KB.B, đơn vị thanh toán chuyển tiền không mở tài khoản tại KB.A nhưng mở tài khoản ở một trong các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng cùng trên địa bàn Tỉnh, Thành phố có quan hệ thanh toán bù trừ với KB.A

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt, Kế toán KBNN hạch toán:

A. Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

C. Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Căn cứ lệnh điều chuyển vốn của KBNN Khánh Hòa về việc điều chuyển vốn bằng hình thức chuyển khoản từ KBNN Diên Khánh về KBNN Khánh Hòa, kế toán KBNN Huyện Diên Khánh ghi:

A. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX

B. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX

C. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 511.02.XX.XXXXX

D. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 640.01.XX.XXXXX

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999 được quy định như sau:

A. Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh toán cho người sở hữu

B. Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở hữu

C. Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh

D. Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:

A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản

B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN

C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép

D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Nhu cầu chi quý do đơn vị sử dụng ngân sách lập, gửi cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước là:

A. Mức chi cao nhất mà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó

B. Chỉ mang tính đăng ký với cơ quan Tài chính để bố trí nguồn và với Kho bạc Nhà nước để lập kế hoạch thanh toán, chi trả

C. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi và chỉ khi có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài chính

D. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi có ý kiến phê duyệt của Kho bạc Nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm