Câu hỏi: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?

214 Lượt xem
30/08/2021
3.9 8 Đánh giá

A. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.

B. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế.

C. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi. Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản.

D. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?

A. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.

B. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.

C. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn

D. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?

A. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.

B. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.

C. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.

D. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.

B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ

C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố

D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?

A. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.

B. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.

C. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.

D. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng

B. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng

C. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng

D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 6
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên