Câu hỏi: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
Câu 1: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?
A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
C. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
A. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?
A. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
B. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
C. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.
D. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 6
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 436
- 19
- 30
-
68 người đang thi
- 561
- 13
- 30
-
85 người đang thi
- 659
- 7
- 30
-
55 người đang thi
- 394
- 6
- 30
-
37 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận