Câu hỏi: Ba giọt thuỷ ngân hình cầu giống nhau, xa nhau, tích điện. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Điện thế ở sát mặt mỗi giọt là +1,0 V. Khi nhập chúng lại thành một giọt lớn, vẫn là hình cầu, điện thế ở tâm của nó là:
A. \(\sqrt[3]{9}V\)
B. \(\frac{1}{{\sqrt[3]{9}}}V\)
C. \(\sqrt[3]{3}V\)
D. 3V
Câu 1: Đưa thanh kim loại BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn. So sánh điện thế VB, VC, VD.
A. VB = VC = VD
B. VB < VC = VD.
C. VB = VC < VD.
D. VB = VC > VD
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Xét điện trường đều E = 150 V/m trong không khí, năng lượng điện trường chức trong thể tích 500 lít là:
A. 5.10–8 J.
B. 5.10–11 J.
C. 50 J.
D. 10–9 J
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Giả sử đặt quả cầu kim loại chưa nhiễm điện vào điện trường không đều như hình 5.3 thì lực điện trường sẽ đẩy nó về phía nào?
A. Sang trái.
B. Sang phải.
C. Đứng yên cân bằng.
D. Lên trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một quả cầu kim loại được tích điện đến điện thế Vo (gốc điện thế ở vô cùng). Đặt quả cầu này vào trong một vỏ cầu rỗng trung hòa điện có bán kính lớn hơn, rồi nối quả cầu nhỏ với vỏ cầu bằng một dây kim loại. Điện thế mới của quả cầu là V. So sánh với Vo, ta thấy:
A. V < Vo
B. V > Vo
C. V = Vo /2
D. V = Vo
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Tụ điện C1 = 12,0 μF ghép với tụ điện C2 được Ctđ = 4,0 μF. Điện dung C2 và cách ghép là:
A. 24,0 μF; nối tiếp.
B. 8 μF; nối tiếp.
C. C2 = 8 μF; song song.
D. 6,0 μF; nối tiếp.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Xét các điểm ở bên mgoài, sát mặt vật dẫn cân bằng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chúng có cùng điện thế.
B. Chúng có cùng độ lớn cường độ điện trường.
C. Chỗ nào lồi hơn, điện thế cao hơn.
D. Chỗ nào lồi hơn, điện thế thấp hơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 2
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận