Câu hỏi:
Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 899; G = X = 600
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 1799; G = X = 1200
D. A = T = 1199; G = X = 1800
Câu 1: Khi nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài côn trùng người ta nhận thấy tính trạng màu mắt chịu sự chi phối của 2 locus di truyền độc lập A và B, trong đó khi có mặt alen trội của cả 2 locus cho mắt đỏ, khi chỉ có alen trội của locus A cho mắt nâu, chỉ có alen trội của locus B cho mắt trắng và cùng màu với đồng hợp lặn 2 locus. Một locus khác di truyền độc lập với 2 locus trên gồm 2 alen, D – cánh dài và d- cánh ngắn. Lai cá thể đực mắt đỏ, cánh dài và cá thể cái mắt nâu, cánh dài thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn. Phép lai cho kết quả trên là:
A. AaBbDD x AAbbDd
B. AaBbDd x AABbDd
C. AaBBDd x AAbbDd
D. AABbDd x AAbbDd
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao.
B. Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào
C. Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây
D. Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện:
A. Mối quan hệ một cây kí sinh cây còn lại.
B. Hai cây thông cạnh tranh nhau hấp thu khoáng chất và nước từ môi trường
C. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông
D. Mối quan hệ ăn thịt đồng loại xảy ra ở thực vật
05/11/2021 7 Lượt xem
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 5: Cho con đực (dị giao tử) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ruồi cái thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân đen, mắt trắng: 5% ruồi đực thân xám, mắt trắng: 5% ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
05/11/2021 10 Lượt xem
Câu 6: Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?
Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?
A. Sự di truyền tính trạng bình thường theo quy luật di truyền liên kết giới tính, không xảy ra đột biến
B. Đứa con bị bệnh mù màu là kết quả của đột biến dị bội, đứa con không mù màu là kết quả của sự di truyền bình thường
C. Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường
D. Rối loạn giảm phân II ở bố và rối loạn giảm phân I ở mẹ sinh ra các giao tử bất thường, sự kết hợp 2 loại giao tử bất thường của bố và mẹ sinh ra đứa con không mù màu, đứa con mù màu là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Nguyễn Văn Thìn
- 8 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
- 152
- 40
-
68 người đang thi
- 1.1K
- 42
- 40
-
61 người đang thi
- 925
- 22
- 40
-
56 người đang thi
- 862
- 5
- 40
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận