Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 4. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
2 Lần thi
Câu 1: Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định cơ quan, tổ chức, đơn vị nào sau đây chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình?
A. Chủ đầu tư.
B. Nhà thầu tư vấn thiết kế.
C. Nhà thầu thi công xây dựng.
D. Nhà thầu khảo sát xây dựng công trình.
Câu 2: Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định cơ quan, đơn vị nào có trách nhiệm lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý chất lượng công trình xây dựng?
A. Của nhà thầu thi công xây dựng.
B. Của chủ đầu tư.
C. Của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
D. Của nhà thầu tư vấn thiết kế.
Câu 3: Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình gồm có mấy bước?
A. 4 bước.
B. 5 bước.
C. 6 bước.
D. 7 bước.
Câu 4: Việc thực hiện công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị nào?
A. Của nhà thầu chế tạo sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
B. Của nhà thầu thi công xây dựng.
C. Của chủ đầu tư.
D. Của nhà thầu giám sát thi công công trình.
Câu 5: Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định những nội dung nào sau đây thuộc trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình?
A. Nghiệm thu các công việc do nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
B. Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của công trình theo quy định.
C. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
D. Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
Câu 6: Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ chức, đơn vị nào có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng?
A. Nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
B. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng.
C. Chủ đầu tư và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
D. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
Câu 7: Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định thời hạn bảo hành đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I là bao nhiêu?
A. Không ít hơn 36 tháng.
B. Không quá 36 tháng.
C. Không ít hơn 24 tháng.
D. Không ít hơn 12 tháng.
Câu 8: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ quy định nội dung thiết kế cơ sở bao gồm những phần nào?
A. Phần thuyết minh và phần bản vẽ.
B. Phần thuyết minh và phần quy mô xây dựng các hạng mục công trình.
C. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở và phần bản vẽ tổng mặt bằng công trình.
D. Phần quy mô xây dựng các hạng mục công trình và phần bản vẽ tổng mặt bằng công trình.
Câu 10: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, tiêu chí cơ bản nào dưới đây dùng để phân loại đô thị?
A. Trình độ phát triển cơ sở thượng tầng.
B. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
C. Trình độ phát triển cơ sở giao thông.
D. Trình độ phát triển cơ sở sản xuất.
Câu 11: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, một đô thị được xác định theo cấp quản lý hành chính là Thị xã thuộc loại đô thị nào dưới đây?
A. Loại I hoặc loại II
B. Loại II hoặc loại III
C. Loại III hoặc loại IV
D. Loại IV hoặc loại V
Câu 12: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, quy hoạch phân khu không được lập cho đối tượng nào dưới đây?
A. Các khu vực trong thành phố.
B. Các khu vực trong thị xã.
C. Các khu vực trong thị trấn.
D. Các khu vực trong đô thị mới.
Câu 13: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, nội dung nào không phải là tiêu chí cơ bản phân loại đô thị?
A. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.
B. Quy mô dân số.
C. Tỷ lệ lao động.
D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 14: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với cấp quản lý hành chính đô thị nào dưới đây?
A. Thành phố trực thuộc trung ương.
B. Thành phố trực thuộc tỉnh.
C. Thị xã.
D. Thị trấn.
Câu 15: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thị trấn là bao nhiêu năm?
A. 5 năm đến 10 năm.
B. 10 năm đến 15 năm.
C. 15 năm đến 20 năm.
D. 20 năm đến 25 năm.
Câu 16: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ nào?
A. 1/500.
B. 1/1000.
C. 1/2000.
D. 1/5000.
Câu 17: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là bao nhiêu năm?
A. 5 năm đến 10 năm.
B. 10 năm đến 15 năm.
C. 15 năm đến 20 năm.
D. 20 năm đến 25 năm.
Câu 18: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thị xã là bao nhiêu năm?
A. 5 năm đến 10 năm.
B. 10 năm đến 15 năm.
C. 15 năm đến 20 năm.
D. 20 năm đến 25 năm.
Câu 19: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị là?
A. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Phê duyệt, thẩm định đồ án và nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
B. Lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị.
C. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị
D. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
Câu 20: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, Khu đô thị mới là gì?
A. Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp.
B. Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của một vùng lãnh thổ, một địa phương.
C. Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia.
D. Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
Câu 21: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thời hạn quy hoạch đô thị được xác định như thế nào?
A. Là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch đô thị.
B. Là khoảng thời gian được tính từ khi đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt đến khi có quyết định điều chỉnh hoặc huỷ bỏ.
C. Không quy định.
D. Là khoảng thời gian được tính từ khi lập đồ án quy hoạch đô thị đến khi có quyết định huỷ bỏ.
Câu 22: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, công trình nào không phải là các công trình Hạ tầng kỹ thuật khung?
A. Các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng.
B. Các tuyến truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thoát nước.
C. Các tuyến thông tin viễn thông.
D. Hệ thống cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng.
Câu 23: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị?
A. Chính phủ.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh.
D. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
Câu 24: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, cơ quan nào có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị?
A. Tổ chức tư vấn.
B. Không quy định phải lấy ý kiến.
C. Chính quyền đô thị
D. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng phải lập quy hoạch đô thị
Câu 26: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, nội dung nào không thuộc đối tượng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị?
A. Nhà ở xã hội ở đô thị.
B. Cấp nước đô thị.
C. Cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
D. Giao thông đô thị.
Câu 27: Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật theo thời hạn đồ án quy hoạch nào dưới đây?
A. Quy hoạch chung.
B. Quy hoạch phân khu.
C. Quy hoạch chi tiết.
D. Quy hoạch vùng.
Câu 28: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được thực hiện bằng hình thức nào?
A. Gửi hồ sơ, tài liệu hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo.
B. Phát phiếu điều tra.
C. Phỏng vấn.
D. Giới thiệu phương án quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 29: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, nội dung nào không thuộc căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị?
A. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
B. Tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị và các tiêu chuẩn thiết kế khác.
C. Bản đồ địa hình do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập.
D. Tài liệu, số liệu về kinh tế- xã hội của địa phương và ngành có liên quan.
Câu 30: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới là bao nhiêu?
A. Từ 30 đến 50 năm.
B. Từ 25 đến 30 năm.
C. Từ 20 đến 25 năm.
D. Từ 10 đến 15 năm
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án Xem thêm...
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận