Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 36

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 36

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 90 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 36. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.8 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Công việc cho tập thể chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:

A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thứ trưởng và các chức vụ tương đương 

B. Quy định chế độ làm việc của thủ tướng với các thành viên chính phủ, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

C. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với hiến pháp và pháp luật 

D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc chính phủ

Câu 2: Theo quy định của pháp luật thành phần của chính phủ gồm:

A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng 

B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng và các thành viên khác của chính phủ 

C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng hoặc tương đương

Câu 3: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ có nhiệm vụ:

A. Xây dựng các dự án luật 

B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh 

C. Trình chính phủ dự án luật dự thảo nghị quyết pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội 

D. Chỉ đạo việc ban hành chính sách xã hội, chính sách dân tộc, Chính sách tôn giáo; thống nhất quản lý công tác cấp huân, huy chương

Câu 4: Nhiệm vụ quyền hạn nào dưới đây không phải là của Ủy ban nhân dân:

A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ 

B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật 

C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp

D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính sách xã hội:

A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng an ninh

B. Xây dựng một xã hội dân sự Nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế, văn hóa phát triển, xóa bỏ chế độ độc quyền, đặc quyền, đặc lợi 

C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia những vấn đề trọng đại của đất nước

D. Xóa bỏ sự độc quyền lũng loạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội

Câu 6: Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:

A. Quyết định

B. Nghị quyết, quyết định

C. Quyết định, chỉ thị, thông tư

D. Quyết định, chỉ thị

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan nhà nước:

A. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định 

B. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước

C. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về lãnh thổ, về thời gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động 

D. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước

Câu 9: Theo luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Ủy ban nhân dân có nhiệm vụ quyền hạn sau:

A. Bảo đảm công tác xét xử của Hội đồng xét xử 

B. Triệu tập kỳ họp hội đồng nhân dân cùng cấp

C. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt 

D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương

Câu 10: Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, loại văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật:

A. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 

B. Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ 

C. Công văn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao 

D. Chỉ thị của bộ trưởng

Câu 11: Quản lý hành chính nhà nước là thẩm quyền chủ yếu của:

A. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện

B. Cơ quan hành chính nhà nước thực hiện

C. Cơ quan xét xử thực hiện

D. Cơ quan kiểm sát thực hiện

Câu 12: Nội dung nào dưới đây là đặc tính của nền hành chính nhà nước:

A. Bình đẳng, hiệu quả

B. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

C. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao

D. Tính quyền lực nhà nước

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung văn bản quản lý hành chính nhà nước:

A. Văn bản phải có tính khoa học

B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng

C. Văn bản phải được tuyên truyền phổ biến

D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước:

A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật 

B. Nguyên tắc bình đẳng

C. Nguyên tắc tập trung dân chủ

D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ

Câu 15: Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước:

A. Quyết định chính sách

B. Quyết định quy phạm

C. Quyết định xét xử của tòa án 

D. Quyết định hành chính cá biệt 

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội nước ta:

A. Quan điểm Đảng lãnh đạo 

B. Quan điểm nhân văn

C. Quan điểm lịch sử 

D. Quan điểm hệ thống đồng bộ

Câu 18: Theo Hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn:

A. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội

B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ

C. Lãnh đạo công tác của các bộ các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở

D. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương trái với hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên

Câu 19: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam:

A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước, hiện đại hóa 

B. Kiện toàn tổ chức, Đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội

C. Thực hiện tinh giảm biên chế trong cơ quan nhà nước

D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức

Câu 20: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp nào?

A. Trường hợp cần thiết vì lý do bí mật nhà nước 

B. Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia

C. Trường hợp cần thiết vì lý do sức khỏe người dân

D. Cả a, b và c

Câu 21: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc chính phủ có nhiệm vụ:

A. Trình chính phủ chiến lược quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội -văn hóa- khoa học - công nghệ thuộc ngành lĩnh vực mình phụ trách

B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh 

C. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội 

D. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ

Câu 22: Theo Hiến pháp 2013, chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn:

A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thứ trưởng và các vụ tương đương

B. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của chính phủ, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

C. Đình chỉ thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với hiến pháp và pháp luật

D. Trình quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ Bộ, cơ quan ngang Bộ, thành lập, giải thể, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Câu 23: Nhiệm vụ quyền hạn của Quốc hội theo Hiến pháp 2013 là:

A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước 

B. Quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội

C. Quyết định bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ

D. Đình chỉ việc thi hành bãi bỏ những văn bản sai trái của các cơ quan nhà nước

Câu 24: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là:

A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân

B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân

C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan Tư pháp 

D. Nhà nước pháp quyền ở Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính sách xã hội:

A. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh

B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước 

C. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng loạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội 

D. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương trình xóa đói giảm nghèo

Câu 26: Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

A. Quyết định và chỉ thị

B. Lệnh và quyết định

C. Lệnh, quyết định và chỉ thị

D. Quyết định và thông báo

Câu 27: Theo Hiến pháp 2013, Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm:

A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Thứ trưởng

C. Báo cáo công tác trước chính phủ, thủ tướng Chính phủ 

D. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Câu 28: Phương pháp chủ yếu của quản lý hành chính nhà nước:

A. Quyền lực phục tùng

B. Quyền lực kết hợp thỏa thuận

C. Quyền lực kết hợp bình đẳng thỏa thuận

D. Thỏa thuận

Câu 29: Trong bộ máy Nhà nước, Quốc hội là:

A. Cơ quan quyền lực nhà nước

B.  Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất

C. Vừa là cơ quan quyền lực nhà nước vừa là cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước 

D. Là cơ quan giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước

Câu 30: Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:

A. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người chỉ có quốc tịch Việt Nam 

B. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam 

C. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người nước ngoài ở Việt Nam và người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài 

D. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm