Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Giáo dục công dân 6 Tập 2. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
02/12/2021
Thời gian
20 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào sau đây?
A. 1989.
B. 1998.
C. 1986.
D. 1987.
Câu 3: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào sau đây?
A. Sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 4: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền phát triển.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 5: Anh P là chủ một doanh nghiệp, em K năm nay mới 12 tuổi nhưng vì gia đình khó khăn nên anh P đã cho em K vào làm tại doanh nghiệp của mình. Anh P đã vi phạm nhóm quyền trẻ em nào sau đây?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 6: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền trẻ em nào sau đây?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 7: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 8: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em gồm bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền cơ bản?
A. 54 điều, 29 quyền.
B. 53 điều, 25 quyền.
C. 52 điều, 27 quyền.
D. 51 điều, 23 quyền.
Câu 9: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì sau đây?
A. Thể hiện sự quan tâm bình đẳng.
B. Thể hiện sự tôn trọng với trẻ em.
C. Thể hiện cần thiết chăm sóc trẻ em.
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 10: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em vào năm nào sau đây?
A. 1989.
B. 1990.
C. 1991.
D. 1992.
Câu 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu nhóm?
A. 1 nhóm.
B. 2 nhóm.
C. 3 nhóm.
D. 4 nhóm.
Câu 14: Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em?
A. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
B. Tổ chức trại hè cho trẻ em.
C. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
Câu 15: Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức
Câu 16: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí là biểu hiện của nhóm quyền nào sau đây?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền phát triển.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 17: Ngày nhà nước ban hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là ngày
A. 12/8/1991.
B. 12/9/1991.
C. 12/1/1992.
D. 12/10/1991.
Câu 18: Nhóm quyền sống còn là những quyền được
A. đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện.
B. bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và bị xâm hại.
C. sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
D. tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
Câu 19: Các trại trẻ mồ côi được xây dựng nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đón nhận những em bé không có gia đình, giúp các em được sống, được yêu thương, học tập.
B. Lợi dụng trẻ em để tổ chức ăn xin, kiếm thêm thu nhập.
C. Nuôi lớn các em để trở thành nguồn lao động.
D. Để giúp các em có gia đình.
Câu 20: Ngày Việt Nam ký công ước về quyền trẻ em là ngày nào sau đây?
A. 26/3/1990.
B. 26/2/1990.
C. 26/1/1990.
D. 26/4/1990.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận