Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 (có đáp án): Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Tài liệu bao gồm 29 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa lí. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
22 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Ngoại lực là
A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.
B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
C. lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ Mặt Trời.
D. lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển...).
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
Câu 3: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự nâng lên và hệ số của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.
B. yếu tố khí hậu các dạng nước, sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
Câu 4: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.
Câu 5: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất, vì đó là nơi
A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.
B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.
C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 6: Kết quả của phong hóa lí học là
A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.
C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.
Câu 7: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở
A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.
B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
C. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.
D. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.
Câu 8: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của
A. trọng lực.
B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ.
C. vi khuẩn, nấm, dễ cây, ...
D. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,...
Câu 9: Phong hóa hóa học là quá trình
A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
C. chủ yếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.
Câu 10: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là
A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.
C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cácbonic, oxi, axit hữu cơ.
D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,...
Câu 11: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan đã hình thanh nên dạng địa hình các–xtơ (hang động,.. ). Ở nước ta, địa hình các–xtơ rất phát triển ở vùng
A. tập trung đá vôi.
B. tập trung đá granit.
C. tập trung đá badan.
D. tập trung đá thạch anh.
Câu 12: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự
A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.
C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
D. hoạt động sản xuất của con người.
Câu 13: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh.
B. nhiều bão cát.
C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.
Câu 14: Ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.
Câu 15: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
A. nóng, ẩm.
B. B. nóng, khô.
C. lạnh, ấm.
D. lạnh, khô.
Câu 16: Quá trình bóc mòn là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.
C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
Câu 17: Địa hình khối khoét mòn ở các hoang mạc là do
A. băng hà.
B. nước chảy trên mặt.
C. gió.
D. nấm đá.
Câu 18: Quá trình bóc mòn do băng hà tác động tạo nên dạng địa hình
A. phi–o.
B. hàm ếch.
C. C. hang động các–xtơ.
D. nấm đá.
Câu 19: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông suối,.. được gọi là
A. địa hình thổi mòn.
B. địa hình khoét mòn.
C. địa hình mài mòn.
D. địa hình xâm thực.
Câu 20: Những cách đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do quá trình
A. xâm thực bởi băng hà.
B. B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.
D. thổi mòn do gió.
Câu 21: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình là
A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.
Câu 22: Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.
D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
Câu 23: Quá trình caxtơ không diễn ra ở vùng đá nào sau đây?
A. A. Đá vôi.
B. B. Thạch cao.
C. C. Đôlômit.
D. D. Bazan.
Câu 24: Dạng địa hình tiêu biểu hình thành do quá trình vận chuyển và bồi tụ của gió ở ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam là
A. A. bãi biển.
B. B. cồn cát, đụn cát.
C. C. hàm ếch sóng vỗ.
D. D. vách biển.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là điểm khác nhau giữa quá trình mài mòn và thổi mòn?
A. Quá trình mài mòn do băng hà, quá trình thổi mòn do gió.
B. Quá trình mài mòn do nước, quá trình thổi mòn do gió.
C. Quá trình mài mòn do nội lực, quá trình thổi mòn do ngoại lực.
D. Quá trình mài mòn diễn ra trên diện rộng, tốc độ nhanh, quá trình thổi mòn thì ngược lại.
Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về sự đa dạng của địa hình trên bề mặt Trái Đất?
A. A. Thường xuyên chịu tác động tổng hợp, đồng thời của các nhân tố nội và ngoại lực.
B. B. Cường độ tác động của các nhân tố có sự phân hoá theo thời gian và không gian.
C. C. Mối quan hệ giữa các nhân tố nội lực và ngoại lực có sự khác nhau giữa các vùng lãnh thổ.
D. D. Nội lực và ngoại lực tác động cùng hướng, hoặc là san bằng địa hình, hoặc là đội cao địa hình.
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa các quá trình ngoại lực?
A. A. Sản phẩm của quá trình trước sẽ là nguồn vật liệu cho quá trình sau.
B. B. Vì vậy các quá trình ngoại lực tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín.
C. C. Các quá trình ngoại lực diễn ra liên tục, tác động lẫn nhau, xâm nhập lẫn nhau vì vậy khó có thể phân biệt rõ ràng.
D. D. Các khu vực khác nhau, các quá trình ngoại lực có vai trò tương đương nhau.
Câu 28: Nội lực và ngoại lực giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. A. Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra là của bức xạ Mặt Trời.
B. B. Cùng làm thay đổi diện mạo Trái Đất.
C. C. Cùng hướng tác động lên bề mặt Trái Đất.
D. D. Gây ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực?
A. A. Cùng chiều nhau, có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình.
B. B. Cùng chiều nhau, luôn tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
C. C. Đối nghịch nhau, ít có vai trò trong hình thành các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
D. D. Đối nghịch nhau, luôn tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận